icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Aciloc 300 Cadila Pharmaceuticals 10 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
20960
Thương hiệu:
Cadila Pharmaceuticals

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100 viên
Thương hiệu Cadila Pharmaceuticals
Xuất xứ Ấn độ

Thành phần

  • Ranitidine: 300mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị loét dạ dày và tá tràng lành tính, kể cả các trường hợp do thuốc chống viên non-steroid, loét sau phẫu thuật, trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger Ellison.
  • Điều trị loét tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori.
  • Điều trị chứng khó tiêu mạn tính, được đặc trưng bởi đau (đau thượng vị và xương ức) có liên quan đến bữa ăn hoặc mắt ngủ nhưng không phải do các tác nhân trên gây ra.
  • Ranitidin còn được dùng để điều trị tổn thương niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, phù trong các bệnh: viêm dạ dày cấp tính, giai đoạn tiến triển cấp tính của viêm dạ dày mạn).
  • Dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson), đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ.

Liều dùng

Người lớn (kể cả người cao tuổi), thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên):

Loét dạ dày tá tràng lành tính:

  • Giai đoạn cấp tính: Liều khuyên đùng là 150 mg x 2 lần/ngày hoặc 300 mg trước khi đi ngủ.
  • Trong hầu hết các trường hợp loét dạ dày tá tràng lành tính, vết loét có thể liền sau 4 tuần điều trị. Vết loét vẫn tiếp tục liền ở những bệnh nhân chưa liền hoàn toàn sau 4 tuần. Với những vết loét đo NSAID, thời gian điều trị thường là 8 tuần. Nhưng với một số bệnh nhân, thời gian điều trị có thể bị kéo dài hơn.
  • Điều trị duy trì: sau khi vết loét bắt đầu liên, uống 150 mg ranitidin trước khi đi ngủ.
  • Trào ngược thực quản: Liều thường đùng cho người lớn là 150 mg x 2 lần/ ngày hoặc 300 mg trước khí đi ngủ x 8 tuần. Trong những trường hợp nặng, có thể tăng liều lên 300 mg x 4 lần/ ngày.
  • Loét tá tràng có nhiễm H pylori: 150 mg x 2 lần/ ngày hoặc 300 mg trước khi đi ngủ, dùng kết hợp với Amoxieillin 750 mg x 3 lần/ ngày và Metronidaxol 500 mg x 3 lần/ ngày trong 2 tuần. Sau đó tiếp tục điều trị với Ranitidin trong 2 tuần.
  • Hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu là 150 mg x 3 lần/ ngày, có thể tăng liều nếu cần. Có thể tăng liều lên đến 6g mỗi ngày theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
  • Loét sau phẫu thuật: Liều khuyến cáo: 150 mg x 2 lần/ngày x 4 tuần.
  • Loét và chảy máu đường tiêu hóa: Nếu do tổn thương niêm mạc dạ dày cấp tính nên bắt đầu điều trị theo đường tiêm. Liều uống là 150 mgx 2 lần/ ngày.
  • Dự phòng trước khi gây mê (phòng hội chứng Mendelson): 150 mg Ranitidin trước khi gây mê toan thân 2 giờ và có thể trống 150 mg vào tối hôm trước.
  • Để giảm acid dạ dày (đề phòng hít phải acid) trong sản khoa: Cho uống 150 mg ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần; Khó tiêu: 150 mg x 2 lần/ ngày x 4 – 6 tuần.
  • Suy giảm chức năng thận: Liều khuyên dùng cho người có độ thanh thải ereatinin đưới 50 ml/ phút là 150 mg mỗi ngày trước khi đi ngủ. Tùy theo yêu cầu của bệnh nhân, có thể tăng liều mỗi 12 giờ nhưng cần hết sức thận trọng. Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ Ranitidin trong tuần hoàn.

Cách dùng

  • Dùng theo đường uống.

Quá liều

Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều Ranitidin. Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng như sau:

  • Xử trí co giật: Dùng diazepam tĩnh mạch
  • Xử trí chậm nhịp tim: Tiêm atropin
  • Xử trí loạn nhịp thất: Tiêm lidocain
  • Theo dõi, khống chế tác đụng không mong muốn. Nếu cần thiết, thẩm tách máu để loại thuốc khỏi huyết tương.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với Ranitidin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy tần suất tác dụng không mong muốn vào khoảng 3 – 5% số người được điều trị. Hay gặp nhất là đau đầu (2%), ban đỏ da (2%).

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.
  • Tiêu hóa: la chảy.
  • Da: Ban đỏ.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Da: Ngứa, đau ở chỗ tiêm.
  • Gan: Tăng transaminase.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:

  • Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn xảy ra như mề đay, co thắt phế quản, sốt, choáng phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp.
  • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu kể cả giảm sản tủy xương.
  • Tim mạch: Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, suy tâm thu sau khi tiêm nhanh.
  • Nội tiết: Vú to ở đan ông.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Da: Ban đỏ đa dạng.
  • Gan: Viêm gan, đôi khi có vàng da.
  • Mắt: Rối loạn điều tiết mắt.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Ranitidin ức chế rất ít sự chuyên hóa ở gan của một số thuốc (thuốc chống đông máu cumarin, theophylin, diazepam, propranolol).
  • Khi dùng phối hợp kháng sinh nhóm quinolon với các thuốc đối kháng H2 thì hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng, riêng có enoxaxin bị giảm sinh khả dụng, nhưng sự thay đổi này không ý nghĩa về mặt lâm sàng.
  • Khi dùng ketoconazol, fluconazol va itraconazol với Ranitidin thì các thuốc này bị giám hấp thu do Ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày
  • Khi dùng theo phylin phối hợp với các cimetidin thì nồng độ theophylin trong huyết thanh và độc tính tăng lên, nhưng với Ranitidin thì tác dụng này tăng rất ít
  • Ranitidin dùng phối hợp với clarithromycin: làm tăng nồng độ Ranitidin trong huyết tương (57%).
  • Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của Ranitidin trong huyết thanh và làm chậm hap thu, có thể do làm chậm sự vận chuyên thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của Ranitidin tăng khoảng 23%.
  • Dùng cùng một lúc Ranitidin với thức ăn hoặc với một liều thấp các thuốc kháng acid không thấy giảm hấp thu hay nồng độ đỉnh trong huyết tương của Ranitidin.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Việc điều trị với chất đối kháng H2 histamine có thể che giấu các triệu chứng của ung thư đạ đày và làm chậm chân đoán bệnh này. Theo đó, khi nghỉ ngờ loét dạ dày nên loại trừ khả năng bị ung thư trước khi bất đầu điều trị với Ranitidin.
  • Ranitidin được đào thải qua thận và khi suy thận tram trọng, nồng độ của Ranitidin trong huyết tương gia tăng. Vì vậy cần điều chỉnh liều Ranitidin cho những bệnh nhân này.
  • Sử dụng cho phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của Ranitidin trên phụ nữ có thai, các nghiên cứu trên thỏ và chuột không cho thấy bất kỳ ảnh hưởng nào trên thai nhỉ, Do vậy chỉ nên sử dụng Ranitidin trên phụ nữ có thai khi thật cần thiết sau khi cân nhắc lợi hại.
  • Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Ranitidin có bài tiết qua sữa mẹ do vậy chỉ nên dùng khi cho con bú nếu xét thấy cần thiết.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Do vẫn chưa có nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa với lượng nhỏ, thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng do thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt, yêu mệt, rối loạn điều tiết mắt.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top