Agicetam 1200 Agimexpharm 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Hướng Thần | Piracetam |
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Thương hiệu | Agimexpharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Piracetam 1200mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Liều dùng
- Theo chỉ định của bác sĩ.
- Thuốc dùng cho người lớn, liều thường dùng là 30-160 mg/kg/ngày, chia đều ngày 2 lần hoặc 3-4 lần.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2-2,4 g/ngày, tùy từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
- Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9-12 g/ngày; liều duy trì: 2,4g, uống ít nhất trong ba tuần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
- Điều trị giật rung cơ: Dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2-3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3-4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
- Hệ số thanh thải creatinin 50-79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2-3 lần/ngày.
- Hệ số thanh thải creatinin 30-49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/ngày.
- Hệ số thanh thải creatinin 20-29 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.
Cách dùng
- Uống thuốc với một ly nước, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Quá liều
- Quá liều: Piracetam ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao.
- Xử trí: Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh múa giật Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Xuất huyết não.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.
Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp:
- Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
- Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
- Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Tương tác với các thuốc khác
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển đối với nghiện rượu (các vitamin và các thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Khi dùng đồng thời với tinh chất tuyến giáp: Đã có một trường hợp bị lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi (điều chỉnh liều dựa vào hệ số thanh thải của creatinin).
- Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
- Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy máu.
- Thận trọng trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không nên dùng piracetam cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai hoặc đang mang thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt, nên bác sĩ có thể tùy từng trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: