Agichymo 4,2mg Agimexpharm 6 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#14153
Agichymo 4,2mg Agimexpharm 6 vỉ x 10 viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Chymotrypsin 4,2mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

Liều dùng

  • Uống: 2 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày, uống với nhiều nước (ít nhất 240 ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
  • Ngậm dưới lưỡi: 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
  • Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
  • Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Cách dùng

  • Dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.

Quá liều

  • Chưa có tài liệu báo cáo về các biểu hiện khi dùng quá liều.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
  • Không dùng chymotrypsin cho người giảm α-1 antitrypsin.
  • Bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thũng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm α-1 antitrypsin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng chymotrypsin nếu các yêu cầu thận trọng khi dùng thuốc được tuân theo.
  • Các nghiên cứu cho thấy rằng ở liều khuyến cáo xét nghiệm máu không phát hiện các men sau 24 – 48 giờ. Các tác dụng phụ thoáng qua có thể xảy ra (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: Thay đổi màu sắc, độ đặc, và mùi của phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: Đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn. Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:

  • Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Ngoài ra, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
  • Một vài loại hạt như hạt jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành hoang dại (Glycine soja) có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi nấu chín hạt.
  • Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Chymotrypsin thường được dung nạp tốt và không có tác dụng phụ đáng kể. Tuy nhiên, vì liều an toàn chưa được thành lập, nó chỉ nên được sử dụng khi có nhu cầu rõ ràng.

Những người không nên sử dụng liệu pháp enzym bao gồm:

  • Người có rối loạn đông máu di truyền như bệnh ưa chảy máu, những người mắc bệnh rối loạn đông máu.
  • Người sắp hoặc đã trải qua phẫu thuật, những người đang điều trị thuốc chống đông máu.
  • Người dị ứng với protein.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Vì tác dụng của liệu pháp enzym cho trẻ em chưa được biết rõ, cần thận trọng để tránh các chất bổ sung có enzym cho trẻ em.
  • Khi các cơ chế bảo vệ chống lại sự tự tiêu trong cơ thể bị phá vỡ, không nên sử dụng chymotrypsin. Ví dụ, nếu một bệnh nhân bị viêm loét dạ dày, nên ngưng điều trị với chymotrypsin.
  • Thành phần tá dược của thuốc này có aspartam: Là một nguồn của phenylalanin, chất này có thể gây nguy hiểm cho những người bị phenylceton-niệu.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Không đủ thông tin về việc sử dụng chymotrypsin trong khi mang thai và cho con bú, vì vậy để an toàn, tránh sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ
  • Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Khi dùng thuốc dưới dạng viên uống hoặc viên ngậm dưới lưỡi, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.