AgiDexclo Agimexpharm 20 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#14112
AgiDexclo Agimexpharm 20 vỉ x 10 viên
5.0/5
Giá bán:
40,000 đ
- +
Thêm vào giỏ hàng
Giá: 40,000 đ
Thêm vào giỏ hàng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Dexclorpheniramin Maleat 2mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mày đay, dị ứng vô căn.

Liều dùng

  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống ½ viên/ lần, 2 – 3 lần/ ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ lần,  3 – 4 lần/ ngày.
  • Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.

Cách dùng

  • Uống thuốc với một ít nước.
  • Viên nén dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Trẻ dưới 6 tuổi dùng dạng chế phẩm thích hợp.
  • Đừng uống thuốc nhiều hơn liều khuyến cáo.

Quá liều

  • Phản ứng quá liều thuốc kháng histamin có thể thay đổi từ suy yếu hệ thần kinh trung ương cho đến kích thích. Kích thích đặc biệt có thể xảy ra ở trẻ em, biểu hiện co giật, rối loạn nhận thức, hôn mê. Các triệu chứng và dấu hiệu giống atropin: khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng mặt, và các triệu chứng tiêu hóa cũng có thể xảy ra.

Xử trí:

  • Chưa có phương pháp giải độc chuyên biệt. Có thể gây nôn hay rửa dạ dày. Chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
  • Không được sử dụng chất kích thích.
  • Có thể sử dụng thuốc co mạch để điều trị hạ huyết áp.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Dị ứng với các thành phần của thuốc và với các thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Glocom góc hẹp.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày, chít, tắc môn vị – tá tràng.
  • Người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).
  • Người cho con bú.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất của dexclorpheniramin là ngủ gà. Các tác dụng phụ thường gặp khác của thuốc kháng histamin gồm: nổi mày đay, ban đỏ, shock phản vệ, nhạy cảm ánh sáng, đổ mồ hôi ớn lạnh, khô miệng, mũi và họng…

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
  • Rượu và các thuốc an thần khác sẽ làm tăng tác dụng an thần của dexclorpheniramin.
  • Thuốc chống trầm cảm (amitriptylin, desipramin…) thuốc giảm đau nhóm morphin (codein, dextropropoxyphen…) thuốc chống đông máu, có thể làm thay đổi tác dụng của dexclorpheniramin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng khi chỉ định dexclorpheniramin cho:

  • Bệnh nhân tăng huyết áp.
  • Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt).
  • Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng.
    Phụ nữ mang thai.
  • Không uống rượu bia trong thời gian dùng thuốc.
  • Thành phần tá dược của thuốc này có lactose vì vậy không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị di truyền không dung nạp galactose, bị thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể qua được sữa mẹ với một lượng nhỏ. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng nhất là trong thời gian đầu do thuốc gây buồn ngủ. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng thuốc chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.