Agimol 325 Agimexpharm 10 gói x 1.6g
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Kháng Viêm | Paracetamol |
Quy cách đóng gói | 10 gói |
Thương hiệu | Agimexpharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Paracetamol: 325mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Hạ sốt và giảm đau trong các trường hợp:
- Nóng sốt, cảm lạnh, cảm cúm.
- Nhức đầu, đau họng, đau răng, mọc răng và nhổ răng.
Liều dùng - Cách dùng
Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn, quá 5 ngày ở trẻ em hoặc tự điều trị sốt cao (trên 39,50C), sốt kéo dài trên 3 ngày, sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Liều thường dùng như sau :
- Trẻ em: Từ 1 – 2 tuổi: Uống 1/3 gói/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
- Trên 2 – 6 tuổi: Uống ½ gói/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
- Trên 6 – 12 tuổi: Uống 1 gói/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
- Người lớn: Uống 1 – 2 gói/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
- Thuốc được hòa với một ít nước trước khi dùng.
- Cách 4 – 6 giờ uống 1 lần, không quá 4 lần/ ngày.
Quá liều
- Dùng quá liều Paracetamol có thể gây suy gan hoặc hoại tử tế bào gan.
- Trường hợp quá liều, ngoài các biện pháp điều trị thông thường, ngay lập tức phải cho uống hay tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein hoặc Methionin, trường hợp nặng nên đưa ngay đến cơ sở y tế để xử trí kịp thời.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với Paracetamol.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh thiếu hụt men glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Da: Ban da.
- Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, ngừng dùng paracetamol.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những
- Chất độc hại với gan. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc với gan.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai nhi. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có thông tin về tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: