Amron Cap 30mg Vacopharm 10 vỉ x 10 viên
- Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Ambroxol hydroclorid 30mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nang cứng
- (Thành phần tá dược: Tinh bột sắn, magnesi stearat)
Công dụng (Chỉ định)
- Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 - 60mg (1-2 viên)/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ em 5 - 10 tuổi: 30 mg (1 viên)/lần hoặc dùng 15mg/lần (với dạng bào chế khác thích hợp), ngày 2 lần.
Cách dùng
- Uống với nước sau khi ăn.
Quá liều
- Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều. Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
Quên liều
- Hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch, không dùng bù liều đã quên.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa trên (ợ hơi, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn). Phản ứng dị ứng chủ yếu là nổi mẩn da.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (thí dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (thí dụ atropin): phối hợp không hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Các trường hợp phản ứng da nghiêm trọng như ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson (SSJ), hội chứng Lyell và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) liên quan đến ambroxol hydroclorid đã được báo cáo. Nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng của phát ban (hoặc tổn thương niêm mạc) nên ngừng điều trị và cần được tư vấn bác sĩ.
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại.
Lái xe và vận hành máy móc
- Sử dụng được.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Hiện tại không có đủ dữ liệu để đánh giá hiệu quả dị tật trên thai nhi của ambroxol hydroclorid được dùng trong khi mang thai. Do đó, như một biện pháp phòng ngừa, tốt nhất không nên sử dụng ambroxol hydroclorid khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Trong trường hợp cho con bú, việc sử dụng sản phẩm này không được khuyến khích.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: