Apifexo 180mg Apimed 3 vỉ x 10 viên
Thuốc Apifexo được chỉ định trong:
- Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Các triệu chứng được điều trị hiệu quả là hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi/ vòm miệng/ cổ họng, ngứa mắt/ chảy nước mắt/ đỏ mắt.
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Kháng Histamin | Fexofenadin |
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Apimed |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Fexofenadin Hydroclorid 180 mg.
Công dụng (Chỉ định)
Viên nén bao phim APIFEXO được chỉ định:
- Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Các triệu chứng được điều trị hiệu quả là hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi/ vòm miệng/ cổ họng, ngứa mắt/ chảy nước mắt/ đỏ mắt.
- Điều trị các triệu chứng ngoài da không biến chứng của bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Thuốc làm giảm đáng kể cảm giác ngứa và số lượng mề đay.
Liều dùng
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Thời điểm uống không phụ thuộc bữa ăn.
- Không dùng chung với nước hoa quả.
Liều dùng:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa và triệu chứng mày đay mạn tính: 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg, uống 1 lần/ngày.
- Người lớn, trẻ em 12 tuổi trở lên bị suy thận và người già: uống 60mg/ngày/lần.
- Điều chỉnh liều theo chức năng của thận.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với Fexofenadin, Terfenadin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp:
- Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Buồn nôn, khó tiêu.
Ít gặp:
- Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp:
- Mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn, tức ngực, khó thở, đỏ bừng.
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác với các thuốc khác
- Fexofenadin không qua chuyển hóa ở gan nên không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan.
- Dùng fexofenadin hydroclorid với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2-3lần.
- Tuy nhiên sự gia tăng này không ảnh hưởng trên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào.
- Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trong khi sử dụng ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan.
- Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vì tính an toàn chưa được xác định.
- Cần ngưng dùng ít nhất 24-48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Dùng thuốc làm bệnh vẩy nến nặng lên.
Người lái xe và vận hành máy móc:
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chỉ sử dụng ở phụ nữ có thai trong trường hợp thật sự cần thiết.
- Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: