A.T Cetam 400 An Thiên 30 ống x 10ml
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 ống |
Thương hiệu | An Thiên Pharma |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Mỗi 10ml chứa: Piracetam 400mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị các triệu chứng chóng mặt.
- Các tổn thương sau chấn thương sọ não và phẫu thuật não: rối loạn tâm thần, tụ máu, liệt nửa người và thiếu máu cục bộ.
- Các rối loạn thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, lo âu, sảng rượu, rối loạn ý thức.
- Suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung, sa sút trí tuệ ở người già.
- Thiếu máu hồng cầu hình liềm.
- Các trường hợp thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Liều dùng
Người lớn
- Liều thường dùng là 30 - 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định. Thuốc được dùng tiêm hoặc uống, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 - 4 lần.
- Cũng có thể dùng thuốc tiêm để uống nếu như phải ngừng dùng dạng tiêm. Trường hợp nặng, có thể tăng liều lên tới 12 g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch.
- Liều dùng điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
- Liều dùng điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên.
- Liều dùng điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.
- Bệnh nhân suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 - 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.
- Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu liềm: Dùng liều 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
- Liều dùng điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 24 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của Piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm. Không sử dụng cho trẻ dưới 16 tuổi.
Trẻ em
- Trẻ em: Chưa có thông tin.
Đối tượng khác
- Người cao tuổi: Điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bị tổn thương. Để điều trị lâu dài ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên độ thanh thải creatinin để điều chỉnh liều lượng nếu cần.
Bệnh nhân suy thận cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận theo chức năng thận như sau:
- Clcr 50 - 79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 - 3 lần/ngày.
- Clcr 30 - 49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/ngày.
- Clcr 20 - 29 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.
- Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận < 20 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Cách dùng
- Thuốc được dùng tiêm hoặc uống, nên dùng thuốc uống nếu người bệnh uống được. Nên uống thêm một cốc nước sau khi uống dung dịch thuốc để giảm vị đắng.
Quá liều
Quá liều và độc tính
- Piracetam ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không có tác dụng phụ nào khác liên quan cụ thể đến quá liều đã được báo cáo với Piracetam.
- Quá liều được báo cáo với liều cao nhất với Piracetam là uống 75 g. Một trường hợp tiêu chảy ra máu kèm theo đau bụng, có lẽ liên quan đến liều lượng cực cao của Sorbitol có trong công thức đã sử dụng.
Cách xử lý khi quá liều
- Trong trường hợp xảy ra quá liều, rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều với Piracetam. Điều trị triệu chứng và có thể bao gồm chạy thận nhân tạo. Piracetam có thể được loại bỏ 50 đến 60% khi chạy thận nhân tạo.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người bệnh suy thận nặng (Clcr < 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh múa giật Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Xuất huyết não.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp
- Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp
- Chóng mặt, tăng cân, suy nhược, run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm, rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng, viêm da, ngứa, mày đay.
Hiếm gặp
- Không có thông tin.
Không xác định tần suất
- Rối loạn đông máu, kích động, lo lắng, nhầm lẫn, ảo giác, mất điều hòa, suy giảm thăng bằng, chứng động kinh trầm trọng hơn, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược.
- Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Bạn có thể gặp các tác dụng phụ khác không được đề cập ở trên. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác với các thuốc khác
- Khả năng tương tác thuốc dẫn đến thay đổi dược động học của Piracetam thấp.
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Đã có một trường hợp có tương tác giữa Piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
- Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy máu. Thận trọng trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.
Lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng đối với những bệnh nhân có dự định lái xe hoặc sử dụng máy móc trong khi dùng Piracetam.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Không nên dùng Piracetam cho người cho con bú.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: