icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Atizidine 10mg An Thiên 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
17098
Thương hiệu:
An Thiên Pharma
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu An Thiên Pharma
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

Mỗi viên nén chứa

  • Rupatadine 10mg (Dưới dạng Rupatadine fumarate)

Tá dược: Vừa đủ 1 viên. (Lactose monohydrate, Microcrystalline cellulose 101, Tinh bột biến tính, Iron oxide red, Iron oxide yellow, Magnesium stearate).

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng và nổi mày đay ở trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên (10 mg rupatadine), 1 lần/ngày.
  • Người cao tuổi: Viên nén ATIZIDIN 10 mg nên được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi.
  • Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng viên nén ATIZIDIN 10 mg cho trẻ em dưới 12 tuổi, ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi, được khuyến cáo sử dụng dung dịch uống rupatadine 1 mg/ml.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận: Chưa có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng rupatadine ở bệnh nhân suy gan, suy thận hiện không khuyến cáo sử dụng viên nén rupatadine 10 mg cho các bệnh nhân này.

Cách dùng

  • Dùng dường uống, uống mỗi ngày 1 lần, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Quá liều

  • Không có trường hợp quá liều được báo cáo ở người lớn và trẻ em. Trong một nghiên cứu an toàn lâm sàng ở người lớn, bệnh nhân sử dụng rupatadine với liều hằng ngày 100 mg trong 6 ngày cho thấy dung nạp tốt. Phản ứng bất lợi phổ biến nhất là buồn ngủ.
  • Xử trí: Nếu vô tình uống phải liều rất cao, cần điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ cần thiết.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm vói rupatadine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát là buồn ngủ, đau đầu và mệt mỏi.

Các phản ứng bất lợi này xảy ra ở mức độ từ nhẹ đến trung bình và không cần phải ngừng điều trị.

Các phản ứng bất lợi trình bày trong bảng dưới đây được báo cáo với tần số tương ứng: thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1 /10000 < ADR < 1 /1000):

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng - Ít gặp - Viêm họng, viêm mũi
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch - Hiếm gặp - Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch và nổi mề đay).
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng - Ít gặp - Tăng cảm giác thèm ăn
  • Rối loạn thần kinh: Thường gặp - Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt. Ít gặp - Mất tập trung
  • Rối loạn tim - Hiếm gặp - Nhịp tim nhanh và đánh trống ngực*.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất - Ít gặp - Chảy máu cam, khô mũi, ho, khô họng, đau miệng - hầu họng.
  • Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp - Khô miệng. Ít gặp - Buồn nôn, đau bụng trên, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, đau bụng, táo bón.
  • Rối loạn da và mô dưới da - Ít gặp - Phát ban.
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương - Ít gặp - Đau lưng, viêm khớp, đau cơ.
  • Rối loạn chung và tại chỗ. Thường gặp - Mệt mỏi, suy nhược. Ít gặp - Khát nước, khó chịu, sốt, dễ cáu kỉnh
  • Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm - Ít gặp - Tăng creatine phosphokinase máu, tăng alanine aminotransferase và tăng aspartate aminotransferase, kết quả bất thường khi xét nghiệm chức năng gan, tăng cân.
  • Nhịp tim nhanh và đánh trống ngực và phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch và nổi mề đay) đã được báo cáo sau khi sử dụng rupatadine 10 mg.

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác của thuốc khác với rupatadine:

  • Tránh phối hợp rupatadine với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: itraconazole, ketoconazole, voriconazole, posaconazole, thuốc ức chế protease HIV, clarithromycin, nefazodone) và nên thận trọng khi dùng chung với thuốc ức chế CYP3A4 vừa phải (erythromycin, fluconazole, diltiazem).
  • Sử dụng đồng thời rupatadine 20 mg và ketoconazole hoặc erythromycin làm tăng hấp thu toàn thân vói rupatadine lần lượt 10 lần và 2 - 3 lần. Tuy nhiên, những thay đổi này không liên quan đến sự ảnh hưởng lên khỏang QT hoặc sự gia tăng các phản ứng bất lợi so vói khi dùng riêng các thuốc.
  • Sử dụng đồng thời rupatadine ở liều 10 mg và nước ép bưởi chùm làm tăng hấp thu loàn thân gấp 3,5 lần. Do đó, không uống rupatadine chung vói nước ép bưởi chùm.

Tương tác của rupatadine với các thuốc khác:

  • Cần thận trọng khi dùng rupatadine cùng với các thuốc chuyển hóa khác có ngưỡng trị liệu hẹp vì dữ liệu về tác dụng của rupatadine đối với các thuốc này còn hạn chế.
  • Sau khi uống rượu, một liều rupatadine 10 mg tạo ra các tác dụng phụ trong một số thử nghiệm trên thần kinh vận động nhưng không có sự khác biệt đáng kể so với tác dụng phụ khi chỉ uống rượu. Một liều 20 mg sẽ làm tăng các tác hại khi uống rượu.
  • Tương tác với thuốc giảm đau trung ương: Cũng như các thuốc kháng histamine khác, không thể loại trừ tương tác của rupatadine với thuốc giảm đau trung ương.
  • Tương tác với statin: Tăng creatine phosphokinase (CPK) không kèm theo triệu chứng hiếm khi được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với rupatadine. Chưa có đủ dữ liệu về nguy co tương tác của rupatadine với một số Statin được chuyển hóa bởi isoenzyme cytochrom P450 CYP3A4. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời rupatadine với các thuốc statin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Nên tránh kết hợp rupatadine với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh. Với các thuốc ức chế CYP3A4 vừa phải nên thận trọng khi kết hợp.
  • Điều chỉnh liều đối với các thuốc nhạy cảm CYP3A4 (ví dụ như simvastatin, lovastatin) và các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 với ngưỡng trị liệu hẹp (ví dụ như ciclosporin, tacrolimus, sirolimus, everolimus, cisapride).
  • Không nên dùng rupatadine với nước ép buởi chùm.
  • Trong một nghiên cứu kỹ lưỡng về QT/QTc đánh giá về an toàn tim mạch khi sử dụng viên nén rupatadine 10 mg ở người lớn. Dùng rupatadine gấp 10 lần liều điều trị không tạo ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến điện tim đồ và do đó không gây lo ngại về an toàn tim mạch. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng rupatadine ở những bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm kali máu không điều chỉnh được, bệnh nhân mắc chứng loạn nhịp tim tiến triển như nhịp tim chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim.
  • Nên dùng thận trọng viên nén rupatadine 10 mg ở bệnh nhân cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên). Măc dù không quan sát thấy sự khác biệt tổng thể nào về hiệu quả và tính an toàn trong các thử nghiệm lâm sàng, song cũng không loại trừ nguy cơ tăng mẫn cảm trên một số bệnh nhân cao tuổi do mới chỉ tiến hành thử nghiệm trên một số ít bệnh nhân.
  • Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galaclose thì không dùng thuốc này.
  • Tránh sử dụng rupatadine trong khi mang thai.
  • Ngừng cho con bú hoặc tránh điều trị bằng rupatadine dựa trên đánh giá lợi ích mang lại của việc cho con bú và lợi ích mang lại của điều trị cho người mẹ.
  • Thận trọng nếu sử dụng thuốc trước khi lái xe và vận hành máy móc cho đến khi những phản ứng riêng biệt với rupatadine của người bệnh được thể hiện.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Có một số dữ liệu hạn chế về việc sử dụng rupatadine cho phụ nữ có thai cho thấy thuốc không gây tác dụng phụ đối với thai kỳ hoặc sức khỏe cùa thai nhi/trẻ sơ sinh. Các nghiên cứu trên dộng vật không chỉ ra tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến mang thai, sự phát triển của phôi thai, thai nhi, sự sinh sản hoặc sự phát triển sau sinh. Tốt nhất là tránh sử dụng rupatadine trong khi mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Rupatadine được bài tiết vào sữa động vật. Không biết liệu rupatadine có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Việc lựa chọn ngừng cho con bú hoặc tránh điều trị bằng rupatadine dựa trên đánh giá lợi ích mang lại của việc cho con bú và lợi ích mang lại của điều trị cho người mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong một thử nghiệm lâm sàng khi sử dụng rupatadine liều 10 mg cho thấy thuốc không ảnh huởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, vẫn cần thận trọng nếu sử dụng thuốc trước khi lái xe và vận hành máy móc cho đến khi những phản ứng riêng biệt với rupatadine của người bệnh được thể hiện.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top