icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Atorvastatine EG 10mg Pymepharco 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
14990
Thương hiệu:
Pymepharco
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Pymepharco
Tim Mạch Atorvastatin
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Atorvastatin: 10mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Atorvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglycerid, và dể làm tăng HDL-C ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (týp lla và llb) triglycerid giảm ít.
  • Bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu mà không dáp ứng đầy dủ với chế độ ăn.
  • Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đổng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.

Liều dùng

  • Thuốc có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, không cần chú ý đến bữa ăn.
  • Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp: Liều khởi dầu được khuyến cáo là 10 – 20mg, 1 lần/ngày. Những bệnh nhân cẩn giảm LDL-C nhiều (trên 45%) có thể bắt dầu bằng liều thể tăng liều, nhưng không quá 80mg/ngày.
  • Sau khi bắt dầu diều trị và/hoặc sau khỉ tăng liều atorvastatin, cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 – 4 tuần dể diều chỉnh liều cho thích hợp.
  • Tăng cholesterol máu có tính gia dinh đổng hợp tử: Liều khởi đầu 10mg, 1 lần/ngày. Điểu chỉnh liều 4 tuần một lần. Liều duy trì 10 – 40mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80mg/ngày. cẩn dược phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác.
  • Điểu trị phối hợp: Atorvastatin có thể dược điểu trị phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điểu trị.
  • Phối hợp với các thuốc và các phối hợp sau: fosamprenavir, phối hợp darunavir và ritonavir, phối hợp tosamprenavir và ritonavir, phối hợp saquinavir và ritonavir: Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngày.
  • Phối hợp với nelfinavir: Không dùng quá 40mg atorvastatin/ngày.
  • Liều dùng ở người suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Không có thuốc điều trị đặc hiệu khi dùng atorvastatin quá liều. Khi sử dụng quá liều, điều trị triệu chứng và các biện pháp nâng đỡ tổng trạng. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, không hy vọng tăng thanh thải atorvastatin đáng kể bằng cách thẩm tách máu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với các chất ức chế HMG – CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Atorvastatin nói chung dược dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.
  • Có thể xảy ra: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
  • Thường gặp: Tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn. Thần kinh trung ương: đau dầu, chồng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược. Thần kinh – cơ và xương: đau cơ, đau khớp. Gan: các kết quả thử nghiêm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
  • Ít gặp: Thần kinh – cơ và xương: bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng creatin phosphokinase huyết tương). Da: ban da. Hô hấp: viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
  • Hiếm gặp: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Các thay đổi nồng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những tháng đầu điều trị bằng statin. Người bệnh nào có nồng độ transaminase huyết thanh cao phải theo dõi xét nghiệm chức năng gan lần thứ hai để xác nhận kết quả và theo dõi điều trị cho tới khi các bất thường trở về bình thường. Nếu nồng độ transaminase huyết thanh AST hoặc ALT (GOT hoặc GPT) dai dẳng lên quá 3 lần giới hạn trên của bình thường, thì phải ngừng điều trị bằng statin.
  • Phải khuyên người bệnh dùng statin báo cáo ngay bất kỳ biểu hiện nào như đau cơ không rõ lý do, nhạy cảm đau và yếu cơ, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Phải ngừng liệu pháp statin nếu nồng độ CPK tăng rõ rệt, cao hơn 10 lần giới hạn trên của bình thường và nếu chấn đoán hoặc nghi ngờ là bệnh cơ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liểu cao (> 1 g/ngày), colchicin, erythromycin, clarithromycin, cyclosporin, và các thuốc kháng nấm nhóm azol.
  • Sử dụng dồng thời với các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C(HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn dến suy thận và có thể gây tữ vong:
  • Với telaprevir, hay với phối hợp tipranavir và ritonavir: Tránh dùng đồng thời atorvastatin.
  • Với phối hợp lopinavir và ritonavir: Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất.
  • Với các thuốc và các phối hợp sau: tosamprenavir, phối hợp darunavir và ritonavir, phối hợp tosamprenavir và ritonavir, phối hợp saquinavir và ritonavir: Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngày.
  • Với nelfinavir: Không dùng quá 40mg atorvastatin/ngày. Antacid: Dùng đồng thời atorvastatin với huyền dịch antacid đường uống có chứa magnesium và aluminium hydroxid, sẽ làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương khoảng 35%, tuy nhiên tác dụng của thuốc lên hiệu quả giảm LDL-C không bị thay đổi.
  • Antipyrin: Atorvastatin không có ảnh hưởng lên dược dộng học của antipyrin, do đó sự tương tác những thuốc được chuyển hóa qua cùng cytochrom isozym không được nghĩ đến.
  • Cholestyramin: Nồng dộ atorvastatin trong huyết tương giảm (khoảng 25%) khi dùng cholestyramin cùng với atorvastatin. Tuy nhiên, hiệu quả điều trị trên lipid máu khi dùng đồng thời 2 thuốc thì cao hơn khi chỉ dùng 1 trong 2 thuốc.
  • Digoxin: Dùng phối hợp với atorvastatin và digoxin làm tăng nồng dộ digoxin huyết tương đang trong tình trạng ổn định gần 20%. Cần theo dõi một cách thích hợp ở những bệnh nhân đang dùng digoxin.
  • Thuốc viên ngừa thai uống: Dùng dồng thời với thuốc viên ngừa thai uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tang AUC của norethindron và của ethinyl estradiol gần 20%. Khi chọn 1 loại thuốc viên ngừa thai cho phụ nữ cần cân nhắc đến điều này.
  • Những nghiên cứu về sự tương tác của atorvastatin với cimetidine đã được thực hiện và không thấy có sự tương tác có ý nghĩa nào về mặt lâm sàng.
  • Statin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt dầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn dầu điều trị để đảm bảo không có thay dổi nhiều vể thời gian prothrombin.
  • Các thuốc khác: Trong các nghiên cứu lâm sàng, khi dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc hạ áp và liệu pháp thay thế estrogen thì không thấy bằng chứng tương tác thuốc bất lợi có ý nghĩa trên lâm sàng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điểu trị với thuốc, nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị với thuốc.
  • Trước khi diều trị với atorvastatin cần chú ý loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cẩn định lượng các chỉ số lipid, nên tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần.
  • Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, một số ít người bệnh trưởng thành uống statin thấy tăng rõ rệt transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người này, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước khi điều trị. Một vài người trong số những người bệnh này trước khi điều trị với statin đã có những kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường và/hoặc uống nhiểu rượu. Vì vậy, cần tiến hành các xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điểu trị và theo định kỳ sau đó ở mọi người bệnh.

Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:

  • Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên dược tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia dinh mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số dối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi diều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
  • Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như dau cơ, cứng cơ, yếu cơ… Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định Atorvastatin trong thời kỳ mang thai. Phụ nữ có khả năng có thai nên sử dụng các biện pháp ngừa thai đầy đủ. Chỉ sử dụng Atorvastatin cho các phụ nữ ở độ tuổi sinh sản nếu các bệnh nhân này chắc chắn không có thai và sau khi đã được thông báo về các rủi ro có thể xảy ra đối với phôi thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định Atorvastatin trong thời gian cho con bú. Còn chưa biết liệu thuốc này có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do có khả năng xuất hiện các tác dụng không mong muốn cho trẻ đang trong thời kỳ bú mẹ, nên các bà mẹ đang sử dụng Atorvastatin không nên cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top