Betaserc 24mg Abbott, 5 Vỉ x 20 Viên
- Điều trị triệu chứng của chóng mặt tái phát liên quan hoặc không liên quan đến ốc tai.
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Hướng Thần | Betahistin |
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Thương hiệu | Abbott |
Thành phần
- Hoạt chất: Betahistine dihydrochloride 24mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị triệu chứng của chóng mặt tái phát liên quan hoặc không liên quan đến ốc tai.
Liều dùng
Người lớn:
- Thuốc này dành cho những bệnh nhân cần một liều Betahistine 48mg mỗi ngày. Sử dụng liều thấp hơn trong các trường hợp khác. Viên nén Betaserc 24mg sẽ được dùng với liều 1 viên, hai lần mỗi ngày, tốt nhất với thức ăn.
Trẻ em và thanh thiếu niên:
- Không nên dùng Betaserc 24mg cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Người cao tuổi:
- Vì dữ liệu hạn chế ở nhóm bệnh nhân này, Betahistine phải được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi.
Suy thận: Không có dữ liệu trên bệnh nhân suy thận.
Suy gan: Không có dữ liệu trên bệnh nhân suy gan.
Thời gian điều trị:
Thời gian điều trị được đề nghị là từ 2 đến 3 tháng. Có thể lặp lại đợt điều trị như là một điều trị liên tục hoặc điều trị gián đoạn, tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với Betahistine hoặc bất kì thành phần nào của thuốc
- Các đợt loét dạ dày – tá tràng
- U tuyến thượng thận
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Cũng như với mọi thuốc, Betaserc 24Mg có thể có tác dụng phụ. Nếu bạn gặp tác dụng phụ nào không ghi rõ trong hướng dẫn này hoặc có gặp tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, xin thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Thường gặp:
Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, khô miệng và tiêu chảy.
- Hiếm gặp:
Giảm tiểu cầu, nồng độ transaminase tăng.
- Ít gặp:
Đau đầu, suy nhược, buồn ngủ, phản ứng quá mẫn.
Tương tác với các thuốc khác
- Các số liệu in vitro đã cho thấy các thuốc ức chế MAO bao gồm MAO B (ví dụ. selegiline) ức chế chuyển hóa betahistine, vì vậy phải thận trọng khi dùng đồng thời betahistine và các thuốc ức chế MAO.
- Betahistine có cấu trúc tương tự như histamine, tương tác thuốc giữa betahistine với các thuốc kháng histamine có thể ảnh hưởng hiệu quả của một trong số các thuốc này về mặt lý thuyết.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Bệnh nhân hen cần được theo dõi cẩn thận trong khi dùng Betahistine (nguy cơ co thắt phế quản).
Việc uống thuốc cùng với thức ăn giúp phòng ngừa đau dạ dày.
Betahistine không thích hợp để điều trị các điều kiện sau:
- Chóng mặt kịch phát lành tính.
- Chóng mặt kèm theo rối loạn thần kinh trung ương.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Betahistine được chỉ định với Morbus Meniere (bệnh Meniere) và chóng mặt. Cả hai bệnh này có thể gây tác dụng tiêu cực lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế đặc biệt để điều tra khả năng lái xe và vận hành máy móc, Betahistine không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.
Thời kỳ mang thai
- Xin ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bạn dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
- Các nghiên cứu trên động vật trong phòng thí nghiệm đã không nhấn mạnh lên bất kỳ tác động gây quái thai nào. Trong trường hợp không có tác dụng gây quái thai ở động vật, không có dị dạng nào xảy ra ở người. Thực tế, cho đến nay, các chất gây dị dạng ở người đã chứng tỏ là gây quái thai ở động vật trong các nghiên cứu thực hiện trên cả hai loài.
- Hiện tại chưa có dữ liệu có liên quan hoặc đầy đủ để đánh giá liệu Betahistine có gây dị dạng hay độc tính lên thai khi dùng trong thai kỳ.
- Do đó, Betahistine không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai như một biện pháp phòng ngừa.
Thời kỳ cho con bú
- Không có dữ liệu để khẳng định liệu Betahistine có qua sữa mẹ hay không. Nguy cơ không rõ. Do đó, không nên cho con bú trong khi dùng Betahistine.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: