Biviflu BV Pharma 500 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Paracetamol: 500mg
- Loratadine: 5mg
- Dextromethorphan HBr: 15mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị các triệu chứng cảm cúm như: Sốt, ho, sổ mũi, ớn lạnh, đau đầu, đau nhức bắp thịt xương khớp kém viêm mũi dị ứng.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi: Uống 1 viên, 2 lần một ngày.
- Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Trường hợp suy gan, suy thận: Uống 1 viên một ngày hay uống cách ngày.
Cách dùng
- Dùng qua đường uống. Khoảng cách tối thiểu giữa các lần dùng thuốc là 8 giờ.
Quá liều
Paracetamol:
- Các triệu chứng quá liều paracetamol bao gồm: Tái nhợt, buồn nôn, nôn, chán ăn và đau bụng. Tổn thương gan có thể biểu hiện rõ 12 – 48 giờ sau khi uống thuốc. Trong trường hợp ngộ độc tổn thương gan nặng, có thể tiến triển thành bệnh não, hôn mê và tử vong.
- Xử trí: Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống thuốc. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, N-acetylcystein. Nếu không có N- acetylcystein, có thể dùng methionin. Ngoài ra than hoạt hoặc thuốc xổ muối cũng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
Dextromethorphan:
- Các triệu chứng quá liều của dextromethorphan bao gồm buồn nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, thất điều, suy hô hấp, co giật.
- Xử trí: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Clorpheniramin:
- Các triệu chứng quá liều của clorpheniramin bao gồm ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng muscarin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Xử trí: Điều trị triệu chúng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
- Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha. Sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thụ.
- Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chức năng gan và thận nặng.
- Bệnh nhân thiếu enzym Glucose-6-phosphat-dehydrogenase.
- Người bệnh đang dùng thuốc IMAO.
- Người có bệnh hen, suy hô hấp cấp, bệnh tim mạch nặng.
- Trẻ em dưới 12 tuổi (do có chứa dextromethorphan).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Do paracetamol
Hệ miễn dịch:
- Hiếm gặp (≥1/10000-<1/1000): Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn ở da bao gồm phát ban, phù mạch và hội chứng Stevens Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp.
Máu và hệ bạch huyết:
- Ít gặp (≥1/1000 <1/100): Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu) thiếu máu.
Đường tiêu hóa:
- Ít gặp (≥1/1000 <1/100): Buồn nôn, nôn.
Da và mô dưới da:
- Ít gặp (≥1/1000 <1/100): Ban da.
Thận và đường tiết niệu:
- Ít gặp (≥1/1000 <1/100): Bệnh thận, độc tính thận khi dùng dài ngày.
Do dextromethorphan
Tim mạch:
- Thường gặp (≥ 1/100 – <1/10): Nhịp tim nhanh.
Hô hấp, vùng ngực, trung thất:
- Hiếm gặp (≥1/10000-<1/1000): Suy hô hấp (khi dùng liều quá cao).
Thần kinh:
- Hiếm gặp (≥1/10000-<1/1000): Ức chế thần kinh trung ương (khi dùng liều quá cao).
Đường tiêu hóa:
- Thường gặp (≥ 1/100 – <1/10): Buồn nôn.
- Hiếm gặp (≥1/10000-<1/1000): Rối loạn tiêu hóa.
Da và mô dưới da:
- Thường gặp (≥ 1/100 – <1/10): Đỏ bừng
- Ít gặp (≥1/1000 <1/100): Nổi mày đay.
- Hiếm gặp (≥1/10000-<1/1000): Ngoại ban
Tổng quát:
- Thường gặp (≥ 1/100 – <1/10): Mệt mỏi, chóng mặt.
Do clorpheniramin
Hệ thần kinh:
- Thường gặp (≥ 1/100 – <1/10): Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi chóng mặt mất phối hợp động tác. Nhức đầu, rối loạn tâm thần – vận động.
Máu và hệ bạch huyết:
- Hiếm gặp (≥1/10000-<1/1000): Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.
Đường tiêu hóa:
- Ít gặp (≥1/1000 <1/100): Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau vùng thượng vị.
Tim mạch:
- Ít gặp (≥1/1000 <1/100): Đánh trống ngực, loạn nhịp tim.
Da và mô dưới da:
- Ít gặp (≥1/1000 <1/100): Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Do paracetamol:
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như paracetamol).
- Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym của microsom gan, có thể làm tăng tính độc gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thành các chất độc hại với gan
- Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể làm tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
- Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của paracetamol.
- Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
- Metoclopramid hoặc domperidon có thể làm tăng sự hấp thu của paracetamol và ngược lại colestyramin có thể làm giảm sự hấp thu của paracetamol.
Do loratadin:
- Có sự gia tăng nồng độ loratadin trong huyết tương khi dùng cùng lúc với cimetidin ketoconazol hoặc erythromycin nhưng không có sự thay đổi đáng kể trên lâm sàng (kể cả thay đổi các điện tâm đồ).
- Nên thận trọng khi sử dụng kết hợp với các chất được biết có tác đụng ức chế CYP3A4 (azithromicin, clarithromycin, clotrimazol, fluconazol v.v) hoặc ức chế CYP2D6 (fluoxetin, paroxetin, quinidin, celecoxib v.v.) vì có thể dẫn đến tăng nồng độ loratadin và có thể gây gia tăng các tác dụng phụ.
- Nên ngưng sử dụng thuốc khoảng 48 giờ trước khi tiến hành các xét nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamin có thể làm mất hoặc giảm những dấu hiệu của các phản ứng dương tính ngoài da.
Do dextromethorphan:
- Không dùng cùng lúc với các thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO), vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Dùng đồng thời với các thuốc tác dụng ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này và của dextromethorphan
- Dextromethorphan được chuyển hóa bước đầu mạnh ở gan bởi CYP2D6, do đó sử dụng đồng thời với các chất ức chế enzym CYP2D6 có thể làm tăng nồng độ dextromethorphan trong cơ thể cao hơn nhiều lần mức bình thường. Điều này làm tăng nguy cơ độc tính của dextromethorphan (kích động, nhầm lẫn, run, mất ngủ, tiêu chảy và suy hô hấp) và phát triển của hội chúng serotonin. Các chất ức chế men CYP2D6 tiềm năng bao gồm fluoxetin, paroxetin, quinidin và terbinafin. Sử dụng đồng thời với quinidin, nồng độ dextromethorphan trong huyết tương đã tăng gấp 20 lần, làm tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương của chất này. Amiodaron, flecainid và propafenon, sertralin, bupropion, methadon cinacalcet, haloperidol, perphenazin và thioridazin cũng có những ảnh hưởng tương tự trên sự chuyển hóa của dextromethorphan.
Chung:
- Uống rượu có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol và tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của loratadin và dextromethorphan.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
Liên quan paracetamol:
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị và khi dùng dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc. Tuy nhiên dùng quá liều paracetamol là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Dùng nhiều chế phẩm chứa paracetamol đồng thời có thể dẫn đến hậu quả có hại (như quá liều paracetamol).
- Phản ứng da nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong bao gồm hội chứng Steven – Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng Lyell tuy hiếm nhưng đã xảy ra với paracetamol, thường không phụ thuộc vào tác dụng của các thuốc khác. Tuy nhiên các thuốc giảm đau và hạ sốt khác (như NSAID) có thể gây các phản ứng tương tự, mẫn cảm chéo với paracetamol không xảy ra. Người bệnh cần phải ngưng dùng paracetamol và đi khám thầy thuốc khi thấy phát ban hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Người bệnh có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa paracetamol.
- Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mày đay; nhưng phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài cho người bị suy gan.
- Phải dùng thận trọng cho người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độcao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Liên quan Loratadine:
- Đối với những bệnh nhân suy gan nặng nên dùng liều ban đầu thấp hơn do sự thanh thải loratadin bị giảm.
- Khi dùng loratadin có thể bị khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ để tránh nguy cơ bị sâu răng.
Liên quan Dextromethorphan:
- Thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân họ mãn tính như hút thuốc lá, hen suyễn hoặc ho có quá nhiều đờm.
- Đã có báo cáo về các trường hợp lạm dụng dextromethorphan, cần lưu ý đặc biệt ở các thanh thiếu niên cũng như ở những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng ma túy hoặc các chất hướng thần.
- Dextromethorphan được chuyển hóa qua hệ cytochrom P450 2D6 ở gan, do đó nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có hệ chuyển hóa CYP2D6 chậm (khoảng 10% dân số) hoặc sử dụng cùng lúc các chất ức chế CYP2D6 như fluoxetin, proxetin, quinidin và terbinafin.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú nếu không có chỉ định của thầy thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ít nhiều buồn ngủ, chóng mặt.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: