Calci - D Mekophar, 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Viên Sủi Intact Calcium Vitamin D3 Sanotact 15 viên - Bổ sung canxi + Vitamin D3
Thành phần
- Calci carbonat: 750mg
- Cholecalciferol: 60IU.
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc Calci - D được chỉ định dùng bổ sung calci trong các trường hợp: cơ thể bị thiếu hụt calci, trẻ em đang lớn, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, người già bị chứng xốp xương, người đang điều trị bằng corticoid.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ > 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
Cách dùng
- Thuốc dùng bằng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.
Quá liều
- Sử dụng liều cao có thể có triệu chứng của tình trạng tăng calci huyết.
- Triệu chứng sớm của tăng calci huyết gồm có: Yếu cơ, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, chán ăn,khô miệng, miệng có vị kim loại, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chóng mặt, ù tai, mắt phối hợp động tác, phát ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương.
- Triệu chứng muộn do hậu quả của tăng calci huyết: Vôi hóa thận, sỏi thận, tổn thương thận (tiểu nhiều, tiểu đêm, uống nhiều nước, nước tiểu giảm cô đặc).
Xử trí:
- Ngừng thuốc và calci bổ sung, duy trì chế độ ăn ít calci, cho uống nước hoặc truyền dịch tĩnh mạch. Nếu cần, dùng corticosteroid hoặc thuốc lợi tiểu thải calci như furosemid, acidethacrynic để làm giảm nồng độ calci huyết thanh. Có thể cho thẩm phân máu hoặc màng bụng.
- Nếu mới uống, cho rửa dạ dày hoặc gây nôn. Nếu thuốc đã qua dạ dày, cho uống dầu khoáng để thúc đẩy đào thải qua phân.
- Sau khi calci huyết trở lại bình thường, có thể cho điều trị lại néu cần, với liều thấp hơn.
- Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Những bệnh và điều kiện dẫn tới tăng calci huyết (như u tủy, u xương di căn, hoặc những bệnh u xương ác tính khác, u hạt, tăng năng tuyến cận giáp nguyên phát và quá liều vitamin D).
- Suy thận nghiêm trọng.
- Loãng xương do bắt động kéo dài, sỏi thận, tăng canxi niệu nghiêm trọng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Khi sử dụng thuốc Calci - D bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Rối loạn chuyển hóa: Tăng calci huyết, tăng calci niệu.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000:
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Da: Ngứa, phát ban, nổi mề đay.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000:
- Rối loạn chuyển hóa: Hội chứng sữa - kiềm.
- Tiêu hóa: Khó tiêu.
- Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Có nguy cơ tăng phospho huyết, sỏi thận.
Nguy cơ tăng calci huyết và tăng phospho huyết:
- Triệu chứng cấp: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón.
- Triệu chứng mạn: Calci hóa các mô mềm, loạn dưỡng calci hóa, rối loạn thần kinh cảm giác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Thường xuyên xác định nồng độ calci huyết thanh, nên duy trì ở mức 9 -10mg/decilít (4,5 - 5mEg/lít). Nồng độ calci huyết thanh thường không được vượt quá 11mg/decilit.
- Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu loại thiazid, glycosid tim và verapamil do làm tăng calci huyết.
- Các corticoid lam giảm háp thu calci. Nếu phải sử dụng đồng thời các thuốc này, nên tăng liều dùng Calci - D.
- Calci carbonat cản trở hấp thu các chế phẩm chứa tetracyclin, do đó nên dùng tetracyclin 2 giờ trước hoặc 4 - 6 giờ sau khi dùng Calci - D.
- Không dùng đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, do làm giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
- Hấp thu của các kháng sinh nhóm quinolon bị giảm nếu dùng đồng thời với calci, nên dùng các thuốc này 2 giờ trước hoặc 6 giờ sau khi dùng Calci - D.
- Muối calci làm giảm hấp thu ion kẽm, nên sử dụng các thuốc nay cách nhau ít nhất là 2 giờ.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với rifampicin, phenobarbital, phenytoin, do làm tăng chuyển hóa vitamin D thành chất không có hoạt tính.
- Acid oxalic (có trong rau bina, cây me chua, đại hoàng) và acid phytic (có trong các loại ngũ cóc) có thể ức chế sự hấp thu calci bằng cách tạo với ion calci thành các hợp chất không tan.Bệnh nhân không nên dùng các chế phẩm chứa calci trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thực phẩm giàu acid oxalic va acid phytic.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân suy thận, sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch. Trong trường hợp tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu tổn thương chức năng thận, cần phải giảm liều dùng hoặc ngừng dùng thuốc.
- Giảm liều hoặc tạm thời ngừng dùng thuốc néu nồng độ calci trong nước tiểu vượt ngưỡng 7,5mmol/24 giờ.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang dùng glycosid tim, lợi tiểu thiazid vì tăng calci huyết gây loạn nhịp tim ở những đối tượng này.
- Sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị bất động do loãng xương làm tăng nguy cơ tăng calci huyết.
- Quan sát nồng độ phosphat trong huyết thanh trong khi điều trị, để giảm nguy cơ calci hóa lạc chỗ.
- Giám sát đều đặn nồng độ calci huyết, đặc biệt ban đầu và khi có triệu chứng nghi nhiễm độc.
- Chế phẩm có chứa lactose, thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nap galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Có thể sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai trong trường hợp thiếu hụt calci và vitamin D3. Liều dùng hàng ngày không được vượt quá 1500mg calci và 600 IU vitamin D3. Nghiên cứu trên động vật cho thấy ảnh hưởng độc đến quá trình sinh sản khi sử dụng liều cao vitamin D. Cần tránh tình trạng quá liều vitamin D và calci ở phụ nữ mang thai do tăng calci huyết kéo dài, có thể dẫn đến chậm phát triển trí tuệ và thể lực ở thai nhi. Không có dấu hiệu cho thấy vitamin D, gây quái thai ở người khi sử dụng ở liều điều trị.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể được sử dụng trong thời kì cho con bú. Calci và vitamin D được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, cần chú ý khi sử dụng thêm các chế phẩm vitamin D cho trẻ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có dữ liệu nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: