Calcium Hasan 500mg, Hộp 1 tuýp 20 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-21526-14
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Calcium gluconolactate/Calcium carbonate khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-21526-14 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Calcium gluconolactate: 2940mg
- Calcium carbonate: 300mg.
Công dụng (Chỉ định)
Phòng và hỗ trợ điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, người có tuổi, người hút thuốc lá, nghiện rượu và các đối tượng có nguy cơ cao như: Dùng corticoid kéo dài, sau chấn thương hoặc thời gian dài nằm bất động:
- Điều trị các bệnh còi xương, nhuyễn xương, mất xương cấp và mạn, bệnh Sheuermann
- Bổ sung calci hàng ngày cho sự tăng trưởng hệ xương, răng của trẻ em, thanh thiếu niên, tuổi dậy thì
- Bổ sung calci cho phụ nữ có thai, cho con bú, phòng ngừa các biến chứng do thiếu calci cấp và mạn
- Bổ sung calci trong các trường hợp thiếu hụt do ăn kiêng, điều trị gãy xương, các bệnh tật khác (bệnh mắt, dị ứng, bệnh đường ruột lâu ngày, bệnh tetani mạn tính…).
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: mỗi ngày người bệnh uống 2 viên nén sủi bọt.
- Trẻ em từ 6-10 tuổi: người bệnh sẽ uống 1 viên nén sủi bọt mỗi ngày.
- Trẻ em từ 3-6 tuổi: người bệnh người bệnh nên dùng dạng bào chế khác thích hợp hơn.
Cách dùng
- Hòa tan viên sủi trong một ly nước, nên uống ngày sau khi hòa tan.
- Nên uống trước hoặc sau bữa ăn 1 giờ.
Quá liều
Triệu chứng:
- Chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, rối loạn tinh thần, khát nhiều, đa niệu, nhiễm calci thận, loạn nhịp tim và hôn mê.
Xử trí:
- Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng Furosemid hoặc Acid Ethacrynic để tăng thải trừ nhanh Calci và Natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.
- Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn Beta-Adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng. Có thể thẩm phân máu, có thể dùng Calcitonin và Adreno Corticoid trong điều trị.
- Bên cạnh đó, người bệnh còn cần theo dõi nồng độ Calci trong máu một cách đều đặn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Những bệnh kèm theo hội chứng tăng calci trong máu (như ở người cường cận giáp, quá liều do vitamin D, u ác tính tiêu xương…), tăng calci niệu nặng, sỏi thận, sỏi niệu, suy thận nặng, loãng xương do bất động, digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis)
- Rung thất trong hồi sức tim
- Người bệnh đang dùng thuốc khác chứa calci.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Rất hiếm xảy ra các rối loạn tiêu hóa nhẹ (buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi và ợ chua).
- Hiếm gặp tăng Calci niệu, tăng Calci huyết trong trường hợp dùng liều cao lâu ngày.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Những thuốc sau đây ức chế thải trừ Calci qua thận: các Thiazid, Clopamid, Ciprofloxacin, Chlorthalidone, thuốc chống co giật.
- Calci làm giảm hấp thu Demeclocycline, Doxycycline, Metacyclin, Minocycline, Oxytetracycline, Tetracycline, Enoxacin, Fleroxacin, Levofloxacin, Lomefloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin, Pefloxacin, Sắt, Kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
- Calci làm tăng độc tính đối với tim của các Glycosid Digitalis vì tăng nồng độ Calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ K+ – ATPase của Glycosid tim.
- Glucocorticoid, Phenytoin làm giảm hấp thu Calci qua đường tiêu hóa.
- Chế độ ăn có Phytate, Oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
- Phosphate, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramine, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm Calci huyết.
- Thuốc lợi tiểu Thiazid làm tăng nồng độ Calci huyết.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Lưu ý đến lượng đường trong viên thuốc khi sử dụng cho bệnh nhân tiểu đường.
- Những bệnh nhân có khả năng bị sỏi Calci niệu nên uống nhiều nước khi sử dụng thuốc.
- Sử dụng quá nhiều muối Calci có thể dẫn đến tình trạng tăng Calci huyết.
- Cần thông báo với bác sĩ về tiền sử bệnh. Đặc biệt trong các bệnh: rối loạn hệ miễn dịch (Sarcoidosi), suy chức năng thận, tiền sử sỏi thận, bệnh tim.
- Cần theo dõi nồng độ Calci trong máu và trong nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận hoặc đang sử dụng Vitamin D nếu điều trị lâu dài trên những bệnh nhân này. Kiểm soát chặt chẽ sự thải trừ Calci niệu phải được tiếp tục trong trường hợp tăng nhẹ Calci niệu (vượt quá 7,5mmol/ 24 giờ ở người lớn hoặc 0,12 – 0,15mmol/kg/24 giờ ở trẻ em) hoặc suy thận hoặc có bằng chứng hình thành sỏi đường niệu. Nếu cần thiết nên giảm liều hoặc ngừng uống calci.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày đã được khuyến cáo (liều RDA).
- Chỉ nên dùng thuốc để bổ sung thêm Calci nếu khẩu phần ăn không đủ.
- Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi muốn dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả