CalSource 600mg + 400 IU Vitamin D3 GSK Tuýp 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Calci lactat gluconat: 1358mg
- Calci carbonat: 1050mg
- Cholecalciferol: 4mg
Công dụng (Chỉ định)
- Phòng ngừa và điều trị thiếu calci và vitamin D.
- Bổ sung calci và vitamin D như là một biện pháp bổ trợ cho trị liệu chuyên biệt trong phòng ngừa và điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ thiếu calci và vitamin D.
Liều dùng
Thiếu niên và người lớn:
- Để phòng ngừa thiếu calci và vitamin D: Liều đề nghị là một viên mỗi ngày.
- Để điều trị thiếu calci và vitamin D: Liều đề nghị là 1 viên/lần, 2 lần mỗi ngày.
- Để bổ trợ cho tri liệu chuyên biệt trong phòng và điều trị loãng xương: Liều đề nghị là 1 viên/lần, 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em: Liều đề nghị là một viên nén sủi bọt mỗi ngày.
- Thời gian điều trị và liều lượng tùy thuộc vào từng bệnh và mức độ nghiêm trọng của bệnh và điều này sẽ được hướng dẫn bởi bác sĩ/dược sĩ của bạn.
Cách dùng
- Dùng đường uống, có thể được dùng bất kỳ lúc nào, cùng hay không cùng với thức ăn.
- Hòa tan viên nén sủi bọt trong một ly nước (khoảng 200 ml) và uống ngay lập tức.
Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh hoặc các tình trạng dẫn đến tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu.
- Chứng nhiễm calci thận, bệnh sỏi thận.
- Rối loạn thừa vitamin D.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thuốc có thể gây ra phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa, nổi mề đày và phản ứng dị ứng toàn thân khác như phản ứng phản vệ, phù mặt, phù mạch thần kinh.
- Ít gặp các trường hợp tăng calci huyết, tăng calci niệu và hiếm gặp các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, đầy hơi, chướng bụng và ói mửa.
Tương tác với các thuốc khác
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Khi điều trị dài ngày nên theo dõi nồng độ calci huyết và chức năng thận thông qua việc đo creatinin huyết. Cần đặc biệt theo dõi những bệnh nhân lão khoa đang điều trị đồng thời với thuổc trợ tim glycosid hoặc thuốc lợi tiểu (xem phần Tương tác thuốc) và ở bệnh nhân có xu hướng dễ tạo sỏi. Trong trường hợp tăng calci huyết hay có dấu hiệu của suy thận, nên giảm liều hoặc ngưng điều trị.
- Ở những bệnh nhân suy thận, vitamin D nên được sử dụng thận trọng. Nên theo dõi nồng độ calci cùng với nồng độ phosphat trong huyết thanh và nước tiểu. Nên tính đến cả nguy cơ vôi hóa mô mềm.
- Ở bệnh nhân suy thận nặng, vitamin D dưới dạng cholecalciferol không được chuyển hóa bình thường và các dạng khác của vitamin D có thể thích hợp hơn theo các chuyên gia y tế.
- Ở những bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis, Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 nên được sử dụng một cách thận trọng do nguy cơ tăng chuyển hóa vitamin D thành dạng hoạt tính. Bệnh nhân sarcoidosis sử dụng Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 cần được theo dõi nồng độ calci trong huyết thanh và nước tiểu.
- Ở những bệnh nhân bị bất động do loãng xương, Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ tăng calci huyết.
- Hàm lượng vitamin D (400 IU) trong Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 nên được cân nhắc khi kê toa các thuốc chứa vitamin D khác. Trong thời gian đang dùng Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3, không dùng các sản phẩm calci và vitamin D khác trừ khi có ý kiến của bác sĩ điều trị.
- Đã có báo cáo y văn về việc có thể tăng hấp thu nhôm của muối citrat.
- Viên sủi Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 (chứa acid citric) nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng, đặc biệt là những người đang dùng các chế phẩm có chứa nhôm.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: không nên dùng quá 1500 mg calci và 600 IU vitamin D mỗi ngày. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính trên sinh sản của vitamin D liều cao. Ở phụ nữ mang thai, nên tránh quá liều calci vì tăng calci dai dẳng có liên quan đến những tác dụng phụ bất lợi đến sự phát triển của thai nhi. Chế phẩm chứa 400 IU vitamin D có thể được dùng trong thời kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú. Calci và vitamin D bài tiết vào sữa mẹ. Nên xem xét điều này khi bổ sung thêm vitamin D cho trẻ em.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
-
Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: