Candesartan Stella 16mg 3 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Candesartan cilexetil: 16mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi.
- Điều trị suy tim độ II – III theo phân loại của Hội tim New York NYHA II – III ở bệnh nhân có suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu ≤ 40%), để giảm tử vong do tim mạch và để giảm số lần phải nằm viện do suy tim, dùng phối hợp với thuốc ức chế ACE ở người bệnh đang điều trị 1 thuốc ức chế ACE nhưng chưa đỡ, hoặc khi bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế ACE.
Liều dùng
Tăng huyết áp
Người lớn:
- 8 mg x 1 lần/ngày. Phần lớn tác dụng đạt được trong vòng 4 tuần. Ở một số bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, liều có thể tăng lên 16 mg x 1 lần/ngày và đến liều tối đa là 32 mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch: Liều khởi đầu 4 mg có thể được xem xét ở bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp.
- Bệnh nhân suy gan: nhẹ đến trung bình liều khởi đầu 4 mg/ngày. Candesartan chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng hoặc ứ mật.
- Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày, kể cả bệnh nhân có thẩm tách máu. Có rất ít kinh nghiệm điều trị ở những bệnh nhân bị suy thận rất nặng hoặc suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 15 ml/phút).
Trẻ em 6-18 tuổi:
- < 50 kg: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 8 mg x 1 lần/ ngày.
- ≥ 50 kg: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 16 mg x 1 lần/ ngày.
Suy tim
- Liều khởi đầu thường dùng của candesartan là 4 mg x 1 lần/ngày. Gấp đôi liều dùng từng đợt cách nhau không dưới 2 tuần đến liều tối đa là 32 mg x 1 lần/ngày nếu dung nạp.
Cách dùng
- Dùng bằng đường uống.
Quá liều
- Chưa có báo cáo.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
- Phối hợp candesartan ciletexil với các thuốc chứa aliskiren ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Suy tim có kali huyết > 5 mmol/lít, creatinin huyết > 265 micromol/lít (> 30 mg/lít) hoặc hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút (tính theo công thức Cockcroft)
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp; Choáng váng/ chóng mặt, nhức đầu (khi điều trị tăng huyết áp); Tăng kali huyết (khi điều trị suy tim); Hạ huyết áp; Suy thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân nhạy cảm (khi điều trị suy tim).
Tương tác với các thuốc khác
- Sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali, hoặc các thuốc khác (như heparin) có thể làm tăng nồng độ kali. Cần theo dõi nồng độ kali thích hợp.
- Tăng thuận nghịch nồng độ lithi huyết thanh và độc tính từng được báo cáo khi dùng đồng thời lithi với các thuốc ức chế ACE. Tác dụng tương tự có thể xảy ra với các thuốc kháng thụ thể angiotensin II. Không nên kết hợp candesartan với lithi. Nếu cần thiết phải kết hợp, nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi trong huyết thanh.
- Khi các thuốc kháng thụ thể angiotensin II được dùng đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (như các thuốc ức chế chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic (> 3g/ngày) và các NSAID không chọn lọc), có thể giảm hiệu quả chống tăng huyết áp.
- Giống như các thuốc ức chế ACE, sử dụng đồng thời các thuốc kháng thụ thể angiotensin II và các NSAID có thể gây tăng nguy cơ suy yếu chức năng thận, có thể bao gồm suy thận cấp, và tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận suy yếu từ trước. Thận trọng khi dùng kết hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị đồng thời và định kỳ sau đó.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Những thay đổi về chức năng thận có thể được dự đoán trước ở những bệnh nhân nhạy cảm được điều trị bằng candesartan.
- Bệnh nhân suy tim dùng candesartan thường bị giảm huyết áp. Ở những bệnh nhân bị hạ huyết áp có triệu chứng, điều này có thể yêu cầu tạm thời giảm liều candesartan, hoặc thuốc lợi tiểu, hoặc cả hai, và bù lại thể tích.
- Phản ứng mẫn cảm, bao gồm các phản ứng phản vệ khác nhau và/hoặc phù mạch, đã được báo cáo.
- Tăng kali máu có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim sung huyết dùng candesartan, đặc biệt ở những bệnh nhân dùng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển và/hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ spironolactone).
- Hạ huyết áp có thể xảy ra trong quá trình gây mê và phẫu thuật ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc đối kháng angiotensin II do phong tỏa hệ thống renin-angiotensin.
- Việc sử dụng candesartan không được khuyến cáo ở những bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát.
- Chức năng thận có thể xấu đi rõ rệt (ví dụ thiểu niệu, tăng nitơ huyết tiến triển, suy thận, tử vong) ở bệnh nhân trong khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ví dụ candesartan cilexetil).
- Candesartan Stella 16 mg có chứa đường sữa. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Không nên bắt đầu dùng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (AIIRAs) trong thời kỳ mang thai. Khi phát hiện có thai, nên ngừng thuốc càng sớm càng tốt. Nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
- Do đó, việc phong tỏa kép RAAS thông qua việc sử dụng kết hợp các chất ức chế men chuyển, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo.
- Không nên sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân mắc bệnh thận đái tháo đường.
- Candesartan chưa được nghiên cứu ở trẻ em có mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút/1,73 m 2 . Đối với trẻ em có thể bị suy giảm thể tích nội mạch (ví dụ như bệnh nhân được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là những người bị suy giảm chức năng thận), nên bắt đầu điều trị bằng candesartan dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và nên cân nhắc dùng liều khởi đầu thấp hơn.
- Cần lưu ý rằng đôi khi chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị với candesartan.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin-angiotensin, dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây tổn thương và thậm chí gây tử vong thai nhi đang phát triển. Khi phát hiện có thai, ngưng sử dụng thuốc càng sớm càng tốt.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa biết candesartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng candesartan được tiết qua sữa của chuột. Vì khả năng gây tác dụng phụ cho trẻ bú sữa mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hay ngừng dùng thuốc sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu và ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần chú ý rằng triệu chứng choáng váng hoặc mệt mỏi thỉnh thoảng có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng candesartan.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: