Canditral 100mg Glenmark 10 vỉ x 4 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
Mỗi viên nang chứa:
- Vì hạt Itraconazole tương đương với Itraconazole: 100mg
Tá dược: Hydroxy Propyl methyl Cellulose-E5 (HPMC-E5), Eudragit, Sucrose Spheres, PEG-20000.
Công dụng (Chỉ định)
- Nấm Candida ở miệng - họng.
- Nấm Candida âm hộ - âm đạo.
- Lang ben.
- Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thâm, da kẽ tay.
- Bệnh nấm móng chân, tay (Tinea unguium).
- Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
- Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.
- Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.
- Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
- Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị ngắn ngày:
- Nấm Candida âm hộ - âm đạo: 200 mg, ngày uống 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày. Lang ben: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 7 ngày.
- Bệnh nấm da: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg mỗi ngày.
- Nấm Candida miệng - hầu: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Người bệnh bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày (vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này).
Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm:
- Bệnh nấm móng: 200 mg, ngày uống 1 lần, trong 3 tháng.
- Bệnh nấm Aspergillus: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 2 đến 5 tháng. Có thể tăng liều: 200mg/lần, ngày uống 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
- Bệnh nấm Candida: 100 - 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200 mg, ngày 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
- Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg/lần, ngày uống 1 lần, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
- Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị duy trì: 200 mg, ngày uống 1 lần.
- Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần hoặc 2 lần, uống trong 8 tháng.
- Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần.
- Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần
- Không cần thay đổi liều dùng ở bệnh nhân suy chức năng thận và ở người cao tuổi.
Cách dùng
- Dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Canditral. Trong trường hợp dùng quá liều, sử dụng các biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dày hay dùng than hoạt.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn cảm với Itraconazol hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng cùng Terfenadin với Itraconazol. Do sự giống nhau về mặt hóa học của Itraconazol và Ketoconazol, chống chỉ định dùng cùng Astemizol với Itraconazol.
- Chống chỉ định dùng Itraconazol cùng Triazolam đang uống. Midazolam dạng uống và Cisaprid.
- Không dùng Itraconazol cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Hầu hết các tác dụng không mong muốn là nhẹ và thoáng qua. Có thể xảy ra táo bón, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau vùng bụng, nhức đầu, các phản ứng dị ứng.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời các thuốc gây cảm ứng enzym gan như rifampicin, rifabutin và phenytoin làm giảm nồng độ Itraconazol trong máu, do đó không nên dùng đồng thời các thuốc này.
- Do Itraconazol ức chế enzym gan cytochrom P450 (đặc biệt loại 3A4), việc dùng đồng thời thuốc này với các thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym kể trên có thể dẫn đến tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và do đó có thể làm tăng hay kéo dài cả tác dụng điều trị và tác dụng không mong muốn của chúng.
Những tương tác thuốc sau đây đã được xác định:
- Terfenadin, Astemizol, Cisaprid, Midazolam uống, Triazolam, các thuốc ức chế men reductase HMG-CoA như Lovastatin: Những thuốc này không nên dùng đồng thời với Itraconazol.
- Cyclospotin, thuốc chống đông máu, methylprednisolon, busulphan, tacrolimus: Nếu cần thiết phải dùng đồng thời với Itraconazol, phải giảm liều của những thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Phải xét nghiệm định kỳ enzyme gan ở bệnh nhân có bất thường chức năng gan từ trước đó.
- Khi phát hiện những dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của bệnh gan có thể do Itraconazol, nên ngưng sử dụng Canditral.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về itraconazol ở phụ nữ mang thai. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến thầy thuốc nếu mang thai hoặc có khả năng mang thai trong thời gian điều trị.
- Phụ nữ cho con bú: Vì Itraconazol được bài tiết qua sữa mẹ, không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng vì đôi khi có thể có nhức đầu.
Bảo quản
- Nơi ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: