Capriles 800mg Hà Tây 20 ống x 10ml - Trị thiếu máu não
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 20 ống |
Thương hiệu | Dược Phẩm Hà Tây |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Piracetam: 800mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não.
- Điều trị thiếu máu não.
- Điều trị sa sút trí tuệ ở người già.
- Điều trị chóng mặt.
Liều dùng
Điều trị sa sút trí tuệ ở người già:
- 2 - 3 ống một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 6 ống/ngày trong những tuần đầu.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không)
- Liều ban đầu là 10 -15 ống/ngày; Liều duy trì là 3 ống/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.
Điều trị giật rung cơ:
- Liều 9 ống/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 6 ống mỗi ngày cho tới liều tối đa là 25 ống/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận:
- Clcr 50 - 79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường chia 2 - 3 lần/ngày.
- Clcr 30 - 49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường chia 2 lần/ngày.
- Clcr 20 - 29 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.
- Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận < 20 ml/phút.
Cách dùng
- Capriles là thuốc dùng qua đường uống.
Quá liều
- Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao.
- Xử trí: Không có thuốc giải độc cho quá liều piracetam. Có thể rửa dạ dày, gây nôn hoặc thẩm tách máu.
Quên liều
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. (Tá dược gồm: Natri citrat, acid citric, nipasol, nipagin, aspartam, tinh dầu cam, tartrazin, ethanol 96%, nước tinh khiết).
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh múa giật Huntington.
- Người bệnh suy gan nặng.
- Trường hợp chảy máu não.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/ 100:
- Toàn thân: Căng thẳng, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100:
- Toàn thân: Suy nhược cơ thể.
- Toàn thân: Chóng mặt, trầm cảm, buồn ngủ.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Tần số không biết:
- Máu và hệ bạch huyết: Rối loạn xuất huyết.
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
- Thần kinh: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác, nhức đầu, mất ngủ, động kinh.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
- Da: Phù nề, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
Tương tác với các thuốc khác
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Đã có trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Vì piracetam được thải qua thận, nên bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều.
- Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mg/100 ml (bán thải của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mg/100 ml (bán thải của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
- Piracetam có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu kéo dài thời gian chảy máu. Nên thận trọng dùng ở bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như viêm loét dạ dày, bệnh nhân rối loạn cầm máu, những người có tiền sử xuất huyết, bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn kể cả phẫu thuật nha khoa, bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông hay thuốc chống kết tập tiểu cầu như aspirin.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu về an toàn cho phụ nữ có thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai vì piracetam có thể qua nhau thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng piracetam cho người cho con bú vì piracetam được bài tiết vào sữa mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, ngủ gà, bồn chồn, đau đầu, chóng mặt, kích động nên không dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: