Casodex 50mg Eczacibasi 2 vỉ x 14 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 28 viên |
Thương hiệu | Eczacibasi |
Xuất xứ | Đức |
Thành phần
- Bicalutamide: 50mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
Liều dùng
- Người lớn: Nam kể cả người cao tuổi: 1 viên (50 mg) ngày một lần. Nên khởi đầu điều trị bằng Casodex cùng lúc với chất có cấu trúc tương tự LHRH hay phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
- Trẻ em: Chống chỉ định dùng Casodex cho trẻ em.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân suy thận.
- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Sự tăng tích lũy thuốc có thể xảy ra ở bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Chưa có trường hợp nào quá liều ở người.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, biện pháp xử trí là điều trị triệu chứng. Thẩm phân có thể không hữu ích vì Casodex gắn kết mạnh với protein và không trở lại dạng không đổi trong nước tiểu. Cần chỉ định điều trị nâng đỡ toàn thân kể cả theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định dùng Casodex cho phụ nữ và trẻ em.
- Không dùng Casodex cho những bệnh nhân có phản ứng nhạy cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng đồng thời Casodex với Terfenadin, Astemizol hay Cisaprid.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tần suất tác dụng ngoại ý:
Tần suất | Cơ quan | Tác dụng ngoại ý |
Rất thường gặp | Rối loạn cơ quan sinh | Cảm giác căng tức vú1 |
(≥ 10%) | sản và vú | Chứng vú to ở đàn ông1 |
Rối loạn toàn thân | Nóng bừng 1 | |
Thường gặp | Rối loạn tiêu hoá | Tiêu chảy |
(≥ 1% và <10%) | Buồn nôn | |
Rối loạn gan mật | Thay đổi ở gan (tăng men transaminase, ứ mật và vàng da)2 | |
Rối loạn toàn thân | Suy nhược | |
Ngứa | ||
Ít gặp (≥ 0,1% và < 1%) | Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mạch thần kinh và nổi mề đay |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Bệnh lý phổi mô kẽ | |
Hiếm (≥ 0,01% và <0,1%) | Rối loạn tiêu hoá | Nôn |
Da khô | ||
Rối loạn gan mật | Suy gan |
1.Có thể giảm khi phối hợp với phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
2.Thay đổi ở gan hiếm khi nặng và thoáng qua, thường mất đi hay cải thiện khi tiếp tục hay ngưng điều trị (xem phần “Chú ý đề phòng & thận trọng lúc dùng”).
Các tác động trên tim mạch như đau thắt ngực, suy tim, rối loạn dẫn truyền bao gồm kéo dài khoảng PR và QT, loạn nhịp tim và thay đổi ECG không đặc hiệu hiếm khi được ghi nhận.
Một số ít trường hợp có thể gặp giảm tiểu cầu.
Các tác dụng ngoại ý sau được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng (các phản ứng ngoại ý có thể xảy ra theo ý kiến của các bác sĩ nghiên cứu, với tần suất ≥ 1%) khi điều trị bằng Casodex phối hợp với một chất có cấu trúc tương tự LHRH. Mối quan hệ nhân quả giữa các tác dụng ngoại ý và việc dùng thuốc chưa được thiết lập. Vài tác dụng ngoại ý đã được ghi nhận thường xảy ra ở những bệnh nhân cao tuổi:
- Hệ tim mạch: suy tim.
- Hệ tiêu hóa: biếng ăn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi.
- Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, suy giảm tình dục.
- Hệ hô hấp: khó thở.
- Hệ niệu-sinh dục: bất lực, tiểu đêm.
- Huyết học: thiếu máu.
- Da và các phần phụ: rụng tóc, nổi ban, đổ mồ hôi, chứng rậm lông.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: đái tháo đường, tăng glucose huyết, phù, tăng cân, giảm cân.
- Toàn thân: đau bụng, đau ngực, nhức đầu, đau, đau vùng chậu, ớn lạnh.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Không có bằng chứng về tương tác dược lực học hay được động học giữa Casodex và các chất có cấu trúc tương tự LHRH.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy R-Bicalutamid là một chất ức chế CYP 3A4, với tác động ức chế yếu hơn trên CYP 2C9, 2C19 và 2D6.
- Mặc dù các nghiên cứu lâm sàng dùng Antipyrin làm chất đánh dấu hoạt tính cytochrom P450 (CYP) cho thấy không có tương tác thuốc với Casodex, nhưng mức độ tiếp xúc midazolam trung binh (diện tích dưới đường cong AUC) tăng đến 80% sau khi dùng chung với Casodex trong 28 ngày.
- Đối với những thuốc có chi số điều trị hẹp, cần lưu ý đến sự gia tăng này. Do vậy, chống
chỉ định dùng Casodex đồng thời với Terfenadin, Astemizol, Cisaprid và thận trọng khi dùng Casodex chung với các hợp chất như ciclosporin và các chất chẹn kênh canxi. - Cần giảm liều các thuốc này, đặc biệt nếu các tác dụng ngoại ý tăng. Đối với ciclosporin, nên theo dõi kỹ nồng độ huyết tương và tình trạng lâm sàng sau khi khởi đầu điều trị hay sau khi ngưng dùng Casodex.
- Nên thận trọng khi kê toa Casodex chung với những thuốc có khả năng ức chế sự oxi hoá như cimetidin và ketoconazol. Theo lý thuyết, việc dùng đồng thời này có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng phụ.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy Casodex và khiến chiếm chỗ của các chất kháng đông coumarin, warfarin ở các vị trí đắn kết với protein. Vì thế nếu bắt đầu điều trị bằng Casodex ở những bệnh nhân đang dùng các chất kháng đông coumarin, nên theo dõi kỹ thời gian prothrombin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Casodex chuyển hóa mạnh ở gan. Các dữ liệu cho thấy ở những bệnh nhân suy gan nặng, sự đào thải có thể chậm hơn và điều này có thể làm tăng tích lũy Casodex. Vì thế, Casodex nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
- Nên kiểm tra định kỳ chức năng gan vị có thể có các thay đổi ở gan. Phần lớn các thay đổi xảy ra trong vòng 6 tháng đầu điều trị bằng Casodex.
- Hiếm gặp những thay đổi trầm trọng ở gan và suy gan khi điều trị bằng Casodex (xem phần Tác dụng không mong muốn). Nếu xảy ra, nên ngưng dùng Casodex.
- Casodex ức chế Cytochrom P450 (CYP 3A4), do vậy nên thận trọng khi dùng chung với những thuốc chuyển hoá chủ yếu bằng CYP 3A4 (Xem Chống chỉ định và Tương tác thuốc).
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose không nên dùng Casodex Vì mỗi viên thuốc có chứa 61 mg lactose monohydrat.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Casodex chống chỉ định ở phụ nữ và không được dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Casodex không làm suy giảm khả năng lái xe hay vận hành máy của các bệnh nhân. Tuy nhiên, cần lưu ý buồn ngủ thỉnh thoảng có thể xảy ra. Bất kỳ bệnh nhân nào bị ảnh hưởng, cần thận trọng khi dùng thuốc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: