Ceftazidime EG 1g Pymepharco 1 lọ
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 1 lọ |
Thương hiệu | Pymepharco |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Ceftazidime Natri: 1000mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Nhiễm khuẩn nặng: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não (ngoại trừ do Listeria monocytogenes, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và bệnh nhân nằm ở khoa điều trị tích cực (như bỏng nhiễm khuẩn).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, nhiễm khuẩn phôi trong bệnh xơ nang, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu: viêm thận, bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, áp xe thận.
- Nhiễm khuẩn đa và mô mềm: viêm quẳng, áp xe, phỏng và vết thương nhiễm trùng, viêm vú, loét da.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, mật và bụng: viêm đường mật, viêm túi mật, áp xe ổ bụng, viêm phúc mạc, viêm túi thừa, viêm kết tràng, các bệnh nhiễm trùng hậu sản và vùng chậu.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm xương, viêm xương cơ, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Liều dùng
- Người lớn: 1 – 6 g/ngày chia làm 2 – 3 lần.
- Nhiễm trùng đường niệu và nhiễm trùng ít nghiêm trọng: 500 mg – 1 g mỗi 12giờ.
- Nhiễm trùng trầm trọng, đặc biệt ở người bị suy giảm chức năng miễn dịch, bao gồm người bị giảm bạch cầu trung tính: 2 g mỗi 8 hay 12 giờ, hoặc 3 g mỗi 12 giờ.
- Bệnh xơ nang: ở người lớn bị xơ nang có chức năng thận bình thường bị nhiễm trùng phổi Pseuđomonas dùng liều 100 – 150 mg/kg/ngày, chia làm 2, 3 lần.
- Người già, bệnh nhân suy thận: theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Trẻ em và trẻ sơ sinh:
- Liều thông thường cho trẻ em trên 2 tháng tuổi là 30 – 100 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần.
- Trẻ nhiễm trùng bị suy giảm miễn dịch hay bị bệnh xơ nang hay trẻ bị viêm màng não: liều dùng có thể lên đến 150 mg/kg/ngày (tối đa 6 g mỗi ngày) chia làm 3 lần.
- Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tháng tuổi: thường dùng 25 – 60 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
Cách dùng
- Ceftazidim tương thích hầu hết các dung dịch tiêm truyền thông dụng, được dùng tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp sâu vào khối cơ lớn.
- Hướng dẫn pha thuốc: Cho 3 ml nước cắt pha tiêm vào lọ Ceftazidime EG, trong trường hợp tiêm bắp (Nồng độ xấp xỉ: 250 mg/ml).
- Cho 10 ml nước cất pha tiêm vào lọ Ceftazidime EG trong trường hợp tiêm tĩnh mạch (nồng độ xấp xỉ: 90 mg/ml).
- Để truyền tĩnh mạch, có thể pha Ceftazidime EG với 50 ml các dung dịch tiêm truyền Natri clorid 0,9%, dextrose 5% (nồng độ xấp xỉ khoảng 20 mg/ml).
Quá liều
- Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ nước bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng.
- Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.
- Với dạng thuốc tiêm bắp: Mẫn cảm với lidocain, không dùng cho trẻ đưới 30 tháng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Đa số nhẹ và thoáng qua. Rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ tiêm tĩnh mạch, đau và/ hoặc viêm sau khi tiêm bắp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng chung với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (furosemid) gây độc thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều kéo dài.
- Không pha ceftazidim trong dung môi có natri carbonat vì dung dịch này có thể làm cho ceftazidim bị mất sự ổn định.
- Cần cân nhắc tính đối kháng của thuốc khi sử dụng kết hợp ceftazidim kết hợp với cloramphenicol.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Trước khi dùng ceftazidim, nên kiểm tra cẩn thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với ceftazidim, cephalosporin, penicillin hay những thuốc khác.
- Thận trọng với bệnh nhân nhạy cảm với tác nhân gây ra các triệu chứng dị ứng như hen phế quản, phát ban nổi mề đay. Nên thận trọng các kháng sinh có liều cao cho bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với các thuốc gây độc trên thận, như các aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh.
- Người rối loạn các chức năng thận, người suy dinh dưỡng.
- Sử dụng kéo dài ceftazidim có thể đưa đến bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm (như Ezerococcus, Candida), có thể cần gián đoạn việc điều trị hay áp dụng biện pháp thích hợp và kiểm tra tình trạng bệnh nhân.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Tính an toàn cho người mang thai chưa được xác định. Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: