icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Cetirizin 10mg Imexpharm, 10 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
19668
Thương hiệu:
Imexpharm

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích

Thành phần

  • Cetirizin dihydrochlorid: 10mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Cellactose 80, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol, Titan dioxid, Talc.

Công dụng (Chỉ định)

Cetirizin được chỉ định cho người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi:

  • Giảm các triệu chứng ở mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
  • Giảm các triệu chứng của bệnh mề đay vô căn mạn tính.

Liều dùng - Cách dùng

  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 5 mg, 2 lần/ngày.
  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
  • Bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng: Khoảng liều dùng cần được điều chỉnh cho từng bệnh nhân dựa trên chức năng thận. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinin (mL/phút) của bệnh nhân.

Độ thanh thải creatinin ClCr (mL/phút) có thể được ước tính từ nồng độ creatinin (mg/dL) trong huyết thanh bằng cách dùng công thức sau:

Chức năng thận Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều dùng
Bình thường > 80 10mg x 1 lần/ngày
Suy thận nhẹ 50 – 79 10mg x 1 lần/ngày
Suy thận vừa 30 – 49 5mg x 1 lần/ngày
Suy thận nặng <30 5mg cách 2 ngày 1 lần
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách < 10 Chống chỉ định
  • Ở bệnh nhân nhi suy thận, cần điều chỉnh liều dùng cho từng trường hợp dựa trên độ thanh thải thận, tuổi và cân nặng của bệnh nhân.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.
  • Bệnh nhân suy gan và suy thận: Cần điều chỉnh liều (xem phần "Bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng").

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc uống sau bữa ăn.
  • Khi quên uống một liều thuốc: Cần uống một liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm uống liều kế tiếp, có thể bỏ qua liều đã quên và uống theo hướng dẫn của bác sỹ. Không uống liều gấp đôi để bổ sung cho liều đã quên.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:

  • Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Quá liều

  • Các triệu chứng khi dùng quá liều cetirizin chủ yếu liên quan đến hệ thần kinh trung ương hoặc với tác dụng kháng cholinergic. Các tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi uống ít nhất 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày là: nhầm lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa ngáy, bồn chồn, an thần, ngủ gà, choáng váng, run rẩy và bí tiểu.

Cách xử trí:

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Điều trị triệu chứng hoặc các biện pháp hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày sau khi uống quá liều trong thời gian ngắn hoặc xem xét dùng than hoạt tính.
  • Cetirizin không được loại bỏ hiệu quả bằng phương pháp lọc máu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Dị ứng với cetirizin, hydroxyzin, dẫn xuất của piperazin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (hệ số thanh thải creatinin Clcr < 10 mL/phút).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Hệ cơ quan: Thần kinh trung ương: Ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, viêm họng, buồn nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tiêu hóa: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, tăng tiết nước bọt.
  • Thận: Bí tiểu.
  • Toàn thân: Đỏ bừng.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

  • Huyết học: Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng.
  • Toàn thân: Choáng phản vệ.
  • Gan – mật: Viêm gan, ứ mật.
  • Thận: Viêm cầu thận

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tránh kết hợp với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
  • Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
  • Viên giải phóng chậm kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin chống chỉ định cho người bệnh đang dùng hoặc đã ngừng dùng thuốc thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) trong vòng 2 tuần. Vì vậy, cần thận trọng khi kết hợp Cetirizin IMP 10 với pseudoephedrin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Cần phải điều chỉnh liều ở người suy gan, người suy thận vừa (ClCr 30 – 49 ml/phút) hoặc nặng (ClCr 10 – 29 ml/phút).
  • Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
  • Thuốc Cetirizin IMP 10 có chứa tá dược lactose. Do đó, bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai kỳ, sự phát triển của phôi thai, thai nhi, trong khi sinh hoặc sau khi sinh. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Cetirizin được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ chiếm từ 25% - 90% so với nồng độ trong huyết tương, tùy thuộc vào thời gian lấy mẫu sau khi uống
    thuốc. Do đó, nên thận trọng khi dùng cetirizin cho phụ nữ đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Do thuốc có thể gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Đồng thời, không nên dùng quá liều khuyến cáo và cần chú ý đến các phản ứng khi dùng thuốc.

Bảo quản

  • Không quá 30 C, tránh ẩm và ánh sáng.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top