Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng Cimetidine MKP 300mg
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Furagon Mekophar, 10 vỉ x 10 viên - Bổ sung protein cho người suy thận mạn
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Lexadol CPC1 Hà Nội 1 gói x 5 miếng - Miếng dán hạ sốt
- Giá tham khảo:50 đ
10 đ/Miếng
Furagon Mekophar, 10 vỉ x 10 viên - Bổ sung protein cho người suy thận mạn
Thông tin sản phẩm
Nội dung sản phẩm
Công dụng của Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng Cimetidine MKP 300mg
- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
Thành phần Cimetidine MKP 300mg
- Cimetidine 300mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
- (Tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Magnesium stearate, Sodiumstarch glycolate, Titanium dioxide, Talc, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol, Hydroxypropylmethylcellulose, Polysorbate 80, màu oxide sắt đen, màu xanh táo, màu Quinoline yellow, Ethanol 96%).
Chỉ định Cimetidine MKP 300mg
- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
- Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản,dạ dày, tá tràng.
Liều dùng Cimetidine MKP 300mg
- Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.
- Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Liều đề nghị:
Người lớn:
- Loét dạ dày, tá tràng: 800mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 400mg/ngày.
- Trào ngược dạ dày thực quản: 300 - 400mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4 - 8 tuần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: 300 - 400mg/lần, ngày 4 lần.
- Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.
- Trẻ em trên 1 tuổi: Liều từ 20 - 30mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.
Chống chỉ định Cimetidine MKP 300mg
- Mẫn cảm với Cimetidine hoặc các thành phần khác của thuốc.
Thận trọng Cimetidine MKP 300mg
- Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.
- Trước khi dùng Cimetidine điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
Tác dụng phụ Cimetidine MKP 300mg
- Thường gặp: tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, ảo giác,...
- Ít gặp: phát ban, tăng enzyme gan tạm thời, tăng creatinine huyết, sốc phản vệ,...
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác Cimetidine MKP 300mg
- Cimetidine làm tăng nồng độ trong huyết tương của Metformin, Quinidine, Procainamide, Lidocaine tiêm, Propranolol, acid Valproic, Phenytoin, Theophylline.
- Cimetidine làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống, tăng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipine.
- Các muối, oxide và hydroxyl Magnesium, Aluminium, Calciumlàm giảm sự hấp thu của Cimetidine, nên dùng các thuốc này cách nhau 2 giờ.
Bảo quản
- Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.
Thai kỳ
- Cimetidine đi qua nhau thai và sữa mẹ, không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Quá liều Cimetidine MKP 300mg
- Dấu hiệu thường gặp: giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp,...
- Xử lý: rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.
Dược lực học Cimetidine MKP 300mg
- Cimetidine ức chế cạnh tranh với Histamine tại thụ thể H2 ở tế bào thành của dạ dày, ức chế sự tiết dịch cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả sự tiết acid được kích thích bởi thức ăn, Histamine, Insulin, Caffeine, Pentagastrin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.
Dược động học Cimetidine MKP 300mg
- Cimetidine được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêu hóa. Dùng thuốc khi bụng đói, nồng độ đỉnh ban đầu trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ, nồng độ đỉnh kế tiếp đạt được sau khoảng 3 giờ. Thức ăn làm chậm và có thể làm giảm nhẹ hấp thu của thuốc. Sinh khả dụng đường uống của Cimetidine khoảng 60 - 70%.
- Cimetidine được phân bố rộng khắp trong cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ và kéo dài hơn ở người bị suy thận. Cimetidine được chuyển hóa một phần ở gan thành Hydroxymethyl cimetidinevà Sulphoxide, khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi sau 24 giờ.
Đánh Giá - Bình Luận
- Công dụng của Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng Cimetidine MKP 300mg
- Thành phần Cimetidine MKP 300mg
- Chỉ định Cimetidine MKP 300mg
- Liều dùng Cimetidine MKP 300mg
- Chống chỉ định Cimetidine MKP 300mg
- Thận trọng Cimetidine MKP 300mg
- Tác dụng phụ Cimetidine MKP 300mg
- Tương tác Cimetidine MKP 300mg
- Quá liều Cimetidine MKP 300mg
- Dược lực học Cimetidine MKP 300mg
- Dược động học Cimetidine MKP 300mg
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả