icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Coxtone 500mg Davipharm 6 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
19956
Thương hiệu:
DaviPharm
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 60 viên
Thương hiệu DaviPharm
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Nabumeton: 500mg.

Tá dược: Starch 1500, lactose monohydrat, croscarmellose natri, natri lauryl sulfat, silicon dioxyd, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu (virgin castor oil).

Công dụng (Chỉ định)

  • Nabumeton được chỉ định cho các bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp cần điều trị bằng các thuốc kháng viêm và giảm đau.

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều dùng khuyến cáo: Liều khởi đầu thông thường là 1000 mg x 1 lần/ ngày. Một số bệnh nhân cần dùng liều cao hơn mới có tác dụng giảm đau, có thể uống 1500 - 2000 mg x 1 lần/ ngày. Ngoài ra cũng có thể chia tổng liều ra uống 2 lần/ ngày. Đối với bệnh mạn tính, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Bệnh nhân có cân nặng dưới 50 kg ít khi cần sử dụng liều quá 1000 mg/ ngày, liều tối đa là 2000 mg/ ngày. Tùy theo đáp ứng của từng cá nhân mà điều chỉnh liều cho phù hợp.
    Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ. Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận trung bình và nặng (ClCr < 50 mL/ phút).
  • Liều khởi đầu tối đa của nabumeton ở bệnh nhân suy thận trung bình không nên quá 750 mg x 1 lần/ ngày và không nên quá 500 mg x 1 lần/ ngày ở bệnh nhân suy thận nặng. Theo dõi cẩn thận chức năng thận của bệnh nhân, liều tối đa ở bệnh nhân suy thận trung bình là 1500 mg/ ngày và ở bệnh nhân suy thận nặng là 1000 mg/ ngày.

Người cao tuổi:

  • Nồng độ thuốc trong máu có thể cao hơn ở người cao tuổi. Không nên vượt quá liều khuyến cáo 1000 mg/ ngày trên nhóm đối tượng này và một vài trường hợp liều 500 mg/ ngày có thể cho hiệu quả đầy đủ.
  • Ở người cao tuổi, nguy cơ gặp những hậu quả nghiêm trọng do tác dụng không mong muốn của thuốc tăng lên. Nếu cần phải sử dụng NSAIDs ở người cao tuổi, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả và thời gian điều trị ngắn nhất có thể. Nên theo dõi đề phòng xuất huyết đường tiêu hóa trong quá trình điều trị.

Trẻ em:

  • Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em.

Cách dùng

  • Nên uống thuốc trong khi ăn hoặc sau khi ăn. Nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai hoặc làm vỡ viên. Chú ý sử dụng viên có hàm lượng phù hợp với chỉ định.
  • Tác dụng không mong muốn có thể giảm xuống bằng cách dùng liều thấp nhất với thời gian điều trị ngắn nhất cần thiết để kiểm soát triệu chứng.

Quá liều

  • Triệu chứng: Ngất lịm, lơ mơ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, thường là hồi phục khi được chăm sóc hỗ trợ. Xuất huyết dạ dày có thể xảy ra. Tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê có thể xảy ra, nhưng rất hiếm. Đã có báo cáo về phản ứng quá mẫn xảy ra khi nuốt phải NSAIDs và cũng có thể xảy ra trong trường hợp quá liều.
  • Bệnh nhân nên được theo dõi triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi quá liều NSAIDs. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Gây nôn và/ hoặc uống than hoạt (60 - 100 mg ở người lớn, 1 - 2 g/ kg ở trẻ em) và/ hoặc chỉ định chất xổ thẩm thấu trong vòng 4 giờ sau khi nuốt và có triệu chứng ngộ độc hoặc sử dụng liều quá lớn (5 - 10 lần liều bình thường). Lợi tiểu bắt buộc, kiềm hóa nước tiểu, thẩm phân máu hoặc truyền máu có thể không có ích do thuốc gắn kết nhiều với protein.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với Nabumeton hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang bị hoặc có tiền sử loét dạ dày/ xuất huyết đường tiêu hóa, thủng đường tiêu hóa hoặc bệnh đường tiêu hóa (hai hoặc nhiều cơn riêng biệt).
  • Chống chỉ định NSAIDs ở bệnh nhân từng bị phản ứng quá mẫn (như hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay) với ibuprofen, aspirin, acid acetylsalicylic hoặc các NSAIDs khác.
  • Phản ứng tương tự phản vệ nghiêm trọng, hiếm khi tử vong, với NSAIDs đã được báo cáo ở những đối tượng trên.
  • Suy tim, suy gan, suy thận nặng.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ hoặc đang cho con bú.
  • Có tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa có liên quan đến NSAIDs.
  • Bệnh nhân bị suy tim nặng và bệnh nhân đang bị xuất huyết mạch máu não hoặc các bệnh xuất huyết khác.
  • Bệnh nhân thực hiện phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng nabumeton:

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10, có thể biết được nguyên nhân:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy (14%), khó tiêu (13%), đau bụng (12%), táo bón, đầy hơi, buồn nôn, máu trong phân, khô miệng, viêm dạ dày, viêm miệng, nôn ói.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, đổ mồ hôi, mất ngủ, lo lắng, lơ mơ.
  • Ngoài da: Ngứa, phát ban.
  • Giác quan: Ù tai.
  • Khác: Phù.

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10, không rõ nguyên nhân:

  • Tiêu hóa: Bilirubin niệu, viêm tá tràng, ợ hơi, sỏi mật, viêm lợi, viêm lưỡi, viêm tụy, xuất huyết trực tràng, rối loạn vị giác.
  • Hệ thần kinh trung ương: Ác mộng.
  • Ngoài da: Mụn, rụng tóc.
  • Tim mạch: Đau thắt ngực, loạn nhịp tim, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, ngất, viêm tắc tĩnh mạch.
  • Hô hấp: Hen suyễn, ho.
  • Tiết niệu: Tiểu khó, tiểu máu, liệt dương, sỏi thận.
  • Huyết học/ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.
  • Chuyển hóa/ dinh dưỡng: Tăng đường huyết, hạ kali máu, giảm cân.
  • Khác: Sốt, ớn lạnh.

Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100, có thể biết được nguyên nhân:

  • Tiêu hóa: Chán ăn, vàng da, loét tá tràng, khó nuốt, loét dạ dày, viêm dạ dày ruột, xuất huyết tiêu hóa, tăng sự thèm ăn, chức năng gan bất thường, đi tiêu phân đen, suy gan.
  • Thần kinh trung ương: Suy nhược, kích động, lo lắng, lú lẫn, trầm cảm, khó chịu, dị cảm, run, chóng mặt.
  • Ngoài da: Bóng nước, nhạy cảm ánh sáng, nổi mày đay, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Tim mạch: Viêm mạch.
  • Chuyển hóa: Tăng cân.
  • Hô hấp: Khó thở, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, viêm phổi do quá mẫn, viêm phổi vô căn, viêm phổi kẽ.
  • Niệu sinh dục: Albumin niệu, tăng urê huyết, tăng acid uric máu, viêm kẽ thận, hội chứng thận hư, xuất huyết âm đạo, suy thận.
  • Giác quan: Tầm nhìn bất thường.
  • Huyết học/ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Quá mẫn: Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, phù mạch.
  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc giảm đau khác bao gồm cả chất ức chế chọn lọc COX-2: Tránh sử dụng phối hợp hai hoặc nhiều NSAIDs (bao gồm cả aspirin) do có thể tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.

  • Các thuốc lợi tiểu và các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACEI) và các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin (ARA) có thể bị giảm tác dụng khi dùng đồng thời với NSAIDs; Ở một số người (người cao tuổi hoặc mất nước), điều này có thể làm chức năng thận suy giảm thêm và cuối cùng là suy thận cấp.
  • Do đó, cần tiến hành bù nước và theo dõi thường xuyên những bệnh nhân này.
  • Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt là ở những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Các thuốc thường gặp sau không ảnh hưởng đến chuyển hóa và sinh khả dụng của nabumeton: Paracetamol, acid acetylsalicylic, cimetidin, thuốc kháng acid nhôm hydroxid.
  • Glycosid tim: Các NSAIDs có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim, giảm độ lọc cầu thận (GFR) và tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
    Không khuyến cáo dùng nhiều hơn một NSAIDs.
  • Lithi: Giảm thải trừ lithi.
  • Methotrexat: Giảm thải trừ methotrexat.
  • Cyclosporin: Tăng nguy cơ độc tính trên thận.
  • Mifepriston: Không nên dùng các thuốc NSAIDs trong vòng 8 - 12 ngày sau khi sử dụng mifepriston vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị của mifepriston.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Thuốc kháng đông: Các thuốc NSAID có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kháng đông như warfarin; Cần thận trọng và theo dõi cẩn thận các dấu hiệu quá liều khi dùng đồng thời các thuốc này với nabumeton.
  • Probenecid: Giảm chuyển hóa nabumeton, giảm thải trừ nabumeton và chất chuyển hóa của nó.
  • Thuốc kháng sinh nhóm quinolon: Nghiên cứu trên động vật cho thấy, các NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ co giật do thuốc kháng sinh quinolon. Bệnh nhân dùng đồng thời các NSAIDs và kháng sinh quinolon có thể tăng nguy cơ xảy ra co giật.
  • Thức uống có cồn, bisphosphonat, oxpentifyllin (pentoxyfillin) và sulfinpyrazon có thể tăng tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa và nguy cơ xuất huyết hoặc loét đường tiêu hóa.
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Tacrolimus: Tăng nguy cơ độc tính trên thận khi dùng chung các NSAIDs với tacrolimus.
  • Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tính huyết học khi dùng chung các NSAIDs với zidovudin. Có bằng chứng về sự gia tăng nguy cơ tụ máu khớp và khối tụ máu ở bệnh nhân máu khó đông dương tính HIV được điều trị đồng thời zidovudin và ibuprofen.
  • Cần thận trọng và theo dõi cẩn thận các triệu chứng quá liều khi dùng đồng thời nabumeton với các thuốc gắn protein khác như sulphonamid, sulphonylure hoặc hydantoin.
  • Khi sử dụng chung với thức ăn hoặc sữa, nabumeton hấp thu nhanh hơn. Tuy nhiên, tổng lượng 6-MNA trong huyết tương không đổi.
  • Chưa có nghiên cứu tương tác cụ thể nào giữa nabumeton với các thuốc trên được thực hiện. Do đó, thận trọng khi dùng đồng thời nabumeton với liệu pháp chứa các thuốc trên.
  • Khi sử dụng chung với thức ăn hoặc sữa, nabumeton hấp thu nhanh hơn. Tuy nhiên, tổng lượng 6-MNA trong huyết tương không đổi.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Tác dụng không mong muốn có thể được giảm xuống bằng cách dùng liều thấp nhất với thời gian điều trị ngắn nhất cần thiết để kiểm soát triệu chứng. Tránh sử dụng chung nabumeton với NSAIDs khác, bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các NSAIDs, không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng nabumeton ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Người cao tuổi:

  • Tăng tần suất các tác dụng không mong muốn của NSAIDs đặc biệt là xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa, có thể gây tử vong.

Rối loạn hô hấp:

  • Bệnh nhân hen phế quản có thể bị hen do nhạy cảm aspirin. Việc sử dụng aspirin ở bệnh nhân bị hen phế quản do nhạy cảm aspirin có thể gây co thắt phế quản đe dọa tính mạng. Do có nguy cơ phản ứng chéo, không khuyến cáo sử dụng nabumeton ở bệnh nhân hen phến quản do nhảy cảm với aspirin và đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân bị hen phế quản.

Xuất huyết, loét hoặc thủng đường tiêu hóa:

  • Nguy cơ loét, xuất huyết và thủng đường tiêu hóa khi đang sử dụng NSAIDs: Các phản ứng đường tiêu hóa nghiêm trọng như xuất huyết, loét và thủng có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, có thể có hoặc không có triệu chứng cảnh báo, ở bệnh nhân điều trị mạn tính bằng NSAIDs. Thường gặp các vấn đề ở đường tiêu hóa trên, ví dụ như khó tiêu và thường xuất hiện khi bắt đầu điều trị.
  • Bác sĩ nên theo dõi các dấu hiệu của loét và xuất huyết ở bệnh nhân điều trị mạn tính với NSAIDs, kể cả ở bệnh nhân không có tiền sử bệnh tiêu hóa.
  • Các nghiên cứu cho đến nay chưa xác định được bất kỳ nhóm bệnh nhân nào không có nguy cơ bị loét và xuất huyết dạ dày. Ngoại trừ tiền sử bệnh tiêu hóa nghiêm trọng và các yếu tố nguy cơ khác đã biết làm tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa (ví dụ: Corticosteroid đường uống), các yếu tố như tuổi và giới tính đều có liên quan đến việc tăng nguy cơ loét và xuất huyết kém hơn so với người khác và hầu hết các báo cáo tử vong do bệnh đường tiêu hóa đều nằm trong nhóm độ tuổi này.
  • Sử dụng liều cao NSAIDs cao hơn thì sẽ gặp nguy cơ lớn hơn, mặc dù các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng cho thấy không có điều này. Khi sử dụng liều cao hơn nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
  • Nên ngừng nabumeton khi xuất hiện xuất huyết hoặc loét tiêu hóa ở bệnh nhân sử dụng nabumeton.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Chưa có kinh nghiệm về việc dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trên lâm sàng. Ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây ảnh hưởng đến thai kỳ và/ hoặc sự phát triển của phôi/ thai. Dữ liệu từ các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy nguy cơ sẩy thai, dị tật trên tim và tật nứt bụng tăng lên sau khi dùng các chất ức chế tổng hợp prostaglandin trong giai đoạn đầu của thai kỳ. Nguy cơ dị tật trên tim tăng từ dưới 1% đến khoảng 1,5%. Nguy cơ này được cho là tăng lên theo liều và thời gian điều trị. Trên động vật, sử dụng các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin làm tăng sảy thai trước và sau khi cấy phôi. Ngoài ra, tỷ lệ các dị dạng khác
    nhau tăng lên, kể cả tim mạch, đã được báo cáo trên động vật sử dụng thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong giai đoạn hình thành cơ quan. Trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa thai kỳ, chỉ nên dùng nabumeton khi thật sự cần thiết. Nếu dùng nabumeton cho phụ nữ đang cố gắng thụ thai, hoặc mang thai 3 tháng đầu hoặc 3 tháng giữa thai kỳ, nên duy trì liều dùng ở mức thấp nhất và thời gian điều trị ngắn nhất có thể.

Trong 3 tháng cuối thai kỳ, tất cả các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể làm phôi thai:

  • Độc tính tim phổi (với đóng sớm ống động mạch và tăng huyết áp phổi).
  • Rối loạn chức năng thận, có thể tiến triển thành suy thận kèm thiểu ối.

Đối với bà mẹ và trẻ sơ sinh, vào cuối thai kỳ:

  • Có thể gây kéo dài thời gian chảy máu, một tác dụng do kháng kết tập tiểu cầu, có thể xảy ra ngay cả ở liều rất thấp.
  • Ức chế các cơn co tử cung gây chuyển dạ chậm hoặc kéo dài.
  • Do đó, chống chỉ định dùng nabumeton trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú:

  • Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng nabumeton trong thời kỳ cho con bú.
  • Chưa biết nabumeton và chất chuyển hóa có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, 6- MNA được bài tiết qua sữa mẹ khi thử nghiệm ở chuột. Do nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ, nên cân nhắc việc ngưng dùng thuốc hoặc ngưng cho con bú tuyg thuộc vào mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân dùng thuốc kháng viêm không steroid đôi khi bị nhức đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác. Nếu bệnh nhân bị những tác dụng không mong muốn này thì không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top