Danatrol 200mg Sanofi 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Danazol: 200mg.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Danatrol 200mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Lạc nội mạc tử cung:
- Đau trong bệnh lạc nội mạc tử cung do sự thay đổi hormon. Danazol cũng được sử dụng để giảm đau khi hormon đã lựa chọn không có tác dụng, không dung nạp hoặc chống chỉ định. Không dùng Danazol trong những trường hợp phải chỉ định phẫu thuật.
Bệnh u xơ tuyến vú:
- Danazol có tác dụng làm giảm các khối u, giảm đau và giảm các khó chịu gây ra do u xơ tuyến vú do làm thay đổi hàm lượng hormon trong cơ thể. Tuy nhiên, các triệu chứng bệnh có thể trở lại sau khi ngưng dùng thuốc.
Dự phòng phù mạch do di truyền:
- Danazol được chỉ định ngăn ngừa những bệnh gây ra do chứng phù mạch do di truyền (ở da, bụng, thanh quần) ở nam và nữ.
Liều dùng
Liều khởi đầu:
- 800 mg/ngày chia ra làm 2 liều. Đợt điều trị nên được bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, nếu không phải đảm bảo bệnh nhân không mang thai khi bắt đầu điều trị với Danazol. Đợt điều trị nên kéo dài liên tục từ 3 đến 6 tháng hoặc 9 tháng nếu cần. Sau khi kết thúc điều trị, nếu triệu chứng tái trở lại, nên tiếp tục với một đợt điều trị khác.
Bệnh u xơ tuyến vú:
- 100 - 400 mg/ngày chia làm 2 liều tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân. Đợt điều trị nên được bắt đầu trong thời gian kinh nguyệt, nếu không phải đảm bảo bệnh nhân không mang thai khi bắt đầu điều trị với Danazol. Trong hầu hết trường hợp, các cơn đau vú và các khó chịu giảm đáng kể trong tháng đầu tiên và hết hẳn ở tháng thứ 2 đến tháng thứ 3. Đối với các khối u, cần điều trị liên tục từ 4 đến 6 tháng.
Dự phòng phù mạch do di truyền:
- Liều tùy thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân, nên khởi đầu với liều 200 mg, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Khi xuất hiện các triệu chứng của tác dụng không mong muốn thì phải ngừng dùng thuốc. Không có thuốc giải đặc hiệu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Xuất huyết đường sinh dục bất thường.
- Suy chức năng gan, thận, hoặc tim.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tác dụng nam hóa: Mụn trứng cá, phù, rậm lông nhẹ, teo vú, giọng trầm, tăng độ nhờn của da và tóc, tăng cân, hiếm gặp chứng phì đại âm vật hoặc teo tinh hoàn.
- Tác dụng không mong muốn do giảm lượng estrogen: Viêm âm đạo kèm theo ngứa, khô, có hoặc không chảy máu, đỏ bừng, đổ mô hôi, căng thẳng, tinh thần bất ổn.
- Suy gan: Do tăng men gan, và/hoặc do bệnh vàng da, đã gặp ở bệnh nhân sử dụng liều dùng Danazol 400 mg hoặc nhiều hơn mỗi ngày.
- Phản ứng dị ứng: Hiếm khi xung huyết mũi, phát ban.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, rùng mình. Hiếm khi liệt nhẹ ở chi, thay đổi sự thèm ăn, và ớn lạnh.
- Dạ dày-ruột: Viêm dạ dày-ruột, hiếm khi nôn mửa, buồn nôn, và táo bón.
- Cơ xương: Chuột rút cơ hoặc co thắt, cứng khớp, sưng khớp, đau lưng, cổ, hoặc chi.
- Sinh dục niệu: Tiểu tiện máu.
- Tác dụng không mong muốn trên nhịp tim và huyết áp: Một vài bệnh nhân có thể bị tăng nhịp tim và tăng huyết áp. Tăng áp nội sọ lành tính và rối loạn thị giác có thể xảy ra.
- Tác dụng không mong muốn khác: Tăng nhu cầu insulin ở bệnh nhân đái tháo đường, rụng tóc.
Tương tác với các thuốc khác
- Carbamazepin: Dùng đồng thời carbamazebin với Danazol có thể làm tăng thời gian bán thải và giảm độ thanh thải của carbamazebin, dẫn đến tăng nồng độ carbamazein trong huyết tương.
- Cyclosporin: Danazol ức chế chuyển hóa dẫn đến làm tăng nồng độ cyclosporin.
- Tacrolimus: Danazol ức chế chuyển hóa dẫn đến làm tăng nồng độ thuốc ức chế miễn dịch tacrolimus.
- Warfarin: Danazol có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc chống đông warfarin.
- Statins: Dùng chung Danazol với các thuốc nhóm statin có thể gây globin cơ niệu kịch phát.
- Insulin: Bệnh nhân bị đái tháo đường cần phải tăng liều insulin.
- Các xét nghiệm: Điều trị bằng Danazol có thể gây ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm liên quan đến testosteron, androstenedion và dehydroepiandrosteron.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Định kỳ theo dõi chức năng gan và thận khi sử dụng Danazol do Danazol có thể làm tổn thương các cơ quan này. Thực tế, đã gặp trường hợp u gan khi điều trị dài hạn. Danazol sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tăng cholesterol huyết do Danazol có thể làm giảm HDL, tác nhân vận chuyển cholesterol ra khỏi thành mạch và làm tăng LDL có chức năng mang cholesterol đến thành mạch.
- Danazol có thể có tác dụng nam hóa bào thai nữ, do đó tránh dùng cho phụ nữ có thai, và nên sử dụng các biện pháp tránh thai không liên quan đến hormon trong thời gian điều trị. Không dùng Danazol cho phụ nữ cho con bú.
- Sử dụng thận trọng ở trẻ em và trẻ vị thành niên do thuốc có thể gây dậy thì sớm ở bé trai, gây nam hóa ở bé gái, và đóng đầu xương sớm ở cả bé trai và bé gái. Nên định kỳ 3 - 4 tháng kiểm tra chất lượng tinh dịch (đo thể tích, độ nhớt, tổng số tinh trùng và sự di động của tinh trùng) trong suốt quá trình điều trị với Danazol, đặc biệt đối với trẻ vị thành niên. Nếu có bất thường, nên ngưng điều trị.
- Danazol nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn tim mạch, rối loạn chức năng gan và chức năng thận vì bệnh có thể bị nặng lên do ứ nước. Tránh sử dụng ở bệnh nhân suy giảm chức năng nặng.
- Sử dụng thuốc thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân bị bệnh tăng hồng cầu, rối loạn lipid máu, bệnh nhân bị đau nửa đầu hoặc bị bệnh động kinh.
- Không nên sử dụng Danazol ở bệnh nhân bị chảy máu sinh dục chưa được chẩn đoán, bệnh nhân ung thư phụ thuộc androgen. Dùng cùng các dẫn chất 17α-alkyl có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan, nếu sử dụng đồng thời cần kiểm tra chức năng gan trong suốt quá trình điều trị.
- Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân rối loạn huyết khối hoặc có tiền sử bị bệnh huyết khối.
- Hết sức thận trọng khi dùng Danazol ở trẻ em và trẻ vị thành niên vì có thể gây phát triển giới tính sớm ở nam, gây nam hóa ở nữ và có thể gây đóng sớm các sụn nối đầu xương ở cả hai giới.
- Sử dụng Danazol thận trọng ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin. Trong trường hợp xuất hiện các triệu chứng của tác dụng androgen, phải ngưng dùng Danazol vì các triệu chứng sẽ không phục hồi nếu tiếp tục sử dụng thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không nên sử dụng Danazol ở phụ nữ mang thai do ảnh hưởng của androgen làm nam hóa bào thai nữ và nên sử dụng biện pháp tránh thai không chứa hormon trong suốt quá trình điều trị.
- Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng Danazol ở phụ nữ cho con bú do ảnh hưởng của androgen lên trẻ bú mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Danazol có thể gây chóng mặt, nhức đầu và mệt mỏi do đó bệnh nhân sử dụng thuốc không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: