icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Desloratadine

Thông tin Desloratadine

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Kháng Histamin

Tổng quan (Dược lực)

Desloratadine là thuốc kháng histamine thế hệ 2, là tiền chất của loratadine, có tác dụng giảm dị ứng mũi, nỗi mề đay.

Dược động học

Hấp thu: 

Ở những người tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống liều 5 mg/ngày trong 10 ngày, Desloratadine được hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmax) là khoảng 3 giờ sau khi uống, trung bình nồng độ đỉnh ổn định trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian (AUC) được ghi nhận tương ứng là 4 ng/ml và 56,9 ng.giờ/ml. Thức ăn và nước bưởi không có tác động đối với sinh khả dụng của Desloratadine (Cmax và AUC). 

Phân bố: 

Khoảng 82% tới 87% Desloratadine và 85% đến 89% 3-hydroxydesloratadine gắn vào protein huyết tương. Sự gắn vào protein của Desloratadine và 3-hydroxydesloratadine không thay đổi ở những cá thể bị suy thận. 

Chuyển hóa: 

Desloratadine (chất chuyển hóa chủ yếu của Loratadine) được chuyển hóa mạnh thành 3-hydroxydesloratadine là một chất chuyển hóa hoạt động, sau đó sẽ bị Glucuronid hoá. Những enzym chịu trách nhiệm trong sự tạo thành 3-hydroxydesloratadine chưa được xác định. Số liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy là một phần nhỏ trong quần thể bệnh nhân có sự giảm khả năng hình thành 3-hydroxydesloratadine và các chất chuyển hóa chậm của Desloratadine. Trong những nghiên cứu dược động học (n=1087), khoảng 7% đối tượng có chuyển hóa chậm Desloratadine (được xác định là đối tượng có tỉ lệ AUC của 3-hydroxydesloratadine so với Desloratadine dưới 0,1 hoặc là đối tượng có thời gian bán hủy Desloratadine vượt quá 50 giờ ) Tần suất các đối tượng có chuyển hóa chậm ở người da đen cao hơn (khoảng 20% người da đen là người có chuyển hóa chậm trong các nghiên cứu dược động học, n=276). Nồng độ trung bình trong huyết tương (AUC) của Desloratadine ở những ngừơi chuyển hóa chậm lớn hơn khoảng 6 lần so với những đối tượng không phải là những người chuyển hóa chậm. Không thể xác định trước những người có chuyển hóa chậm đối với Desloratadine và ở những cá thể này sẽ có AUC của Desloratadine trong huyết tương cao hơn sau khi uống Desloratadine theo đúng liều đề nghị. Mặc dù chưa có những nghiên cứu dược động học về vấn đề này, nhưng những bệnh nhân có chuyển hóa chậm đối với Desloratadine sẽ nhạy cảm hơn với những tác dụng ngoại ý liên quan đến liều lượng. 

Đào thải 

Thời gian bán hủy trung bình của Desloratadine là 27 giờ. Các giá trị nồng độ đỉnh Cmax và AUC tăng tỷ lệ theo liều dùng sau liều một lần duy nhất, giữa 5 và 20mg. Mức độ tích lũy sau khi uống 14 ngày đi đôi với thời gian bán hủy và tần suất liều dùng. Một nghiên cứu về cân bằng khối lượng ở người cho thấy có sự phục hồi khoảng 87% của liều 14C-Desloratadine (Desloratadine được đánh dấu bằng C14) tìm thấy trong nước tiểu và phân, như là những sản phẩm chuyển hóa. Phân tích 3-hydroxydesloratadine trong huyết tương cũng cho thấy những giá trị tương tự của Tmax và thời gian bán hủy, như với Desloratadine.

Công dụng (Chỉ định)

- Viêm mũi dị ứng.

- Mề đay tự phát mãn tính.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Dị ứng với desloratadine hoặc các thành phần khác trong thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Cảm giác mệt mỏi, khô miệng, nỗi mẫn, sốc phản vệ.

Quá liều

- Thử nghiệm với các liều từ 10mg đến 20 mg/ ngày cho thấy có gây buồn ngủ. 

- Sử dụng liều một lần duy nhất 45mg trên những nam nữ tình nguyện khỏe mạnh trong 10 ngày. Trong nghiên cứu này, tất cả kết quả điện tâm đồ được chuyên gia về tim đọc theo phương pháp “mù". Ở những đối tượng được điều trị bằng Desloratadine, có sự gia tăng nhịp tim trung bình 9,2 nhịp / phút so với nhóm dùng placebo. Khoảng QT được chuẩn lại theo nhịp tim (QTc) bằng hai phương pháp Bazett và Friderica. Sử dụng QTc theo Bazett có sự tăng trung bình là 8,1 m/giây ở các đối tượng dùng Desloratadine so với nhóm dùng placebo. Sử dụng QTc theo Friderica, mức tăng trung bình là 0,4 m/giây ở đối tượng dùng

- Desloratadine so với đối tượng dùng placebo. Không thấy báo cáo về tác dụng ngoại ý trên lâm sàng. 

- Trong trường hợp quá liều, dùng các biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu. Cũng cần tiến hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Desloratadine và 3-Hydroxydesloratadine không được loại trừ bằng thẩm phân lọc máu. 

- Tử vong xảy ra với chuột cống trắng ở liều uống 250 mg/kg hoặc liều cao hơn (ước tính giá trị điều trị AUC của Desloratadine và chất chuyển hóa Desloratadine đạt được trong huyết tương vào khoảng 120 lần AUC ở người dựa vào liều uống hàng ngày được khuyến cáo). Liều uống trung bình gây chết ở chuột nhắt là 353 mg/kg (ước tính giá trị điều trị của Desloratadine gấp 290 lần liều uống tối đa hàng ngày ở người, dựa vào mg/m2). Không ghi nhận tử vong ở liều 250 mg/kg đối với khỉ (ước tính giá trị điều trị của Desloratadine đạt khoảng 810 lần liều uống tối đa hàng ngày ở người, dựa vào mg/m2).

Lưu ý

Thai nghén: 

- Chỉ dùng Desloratadine trong thai kỳ nếu như thật sự cần thiết. 

- Mẹ cho con bú: Desloratadine đi qua sữa mẹ, vì thế cần quyết định ngưng cho con bú mẹ hay ngưng dùng Desloratadine dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ. 

- Sử dụng trong nhi khoa: Sự an toàn và hiệu quả của Desloratadine ở bệnh nhi chưa được thiết lập. 

Sử dụng trong lão khoa: 

- Lựa chọn liều lượng cho một bệnh nhân cao tuổi nên thận trọng, phản ảnh tần suất nhiều hơn của tình trạng giảm chức năng gan, thận hoặc tim, và bệnh lý đi kèm hoặc sử dụng thuốc.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Xem thêm
Thuôc Deskon 5 Desloratadine 5mg
Mã số: 1363
2478

Thuôc Deskon 5 Desloratadine 5mg

Liên hệ
257,144 đ
Thuốc kháng dị ứng Stella Lorastad D
Mã số: 2911
2008

Thuốc kháng dị ứng Stella Lorastad D

Liên hệ
72,000 đ
Deslornine 5mg Abbott, Hộp 10 viên
Mã số: 5713
2184

Deslornine 5mg Abbott, Hộp 10 viên

Liên hệ
72,000 đ
Thuốc dị ứng Desratel 5mg 30 viên Davipharm
Mã số: 8230
3023

Thuốc dị ứng Desratel 5mg 30 viên Davipharm

Liên hệ
90,000 đ
Thuốc dị ứng Bebetadine 20 gói Pharpharco
Mã số: 8220
2042

Thuốc dị ứng Bebetadine 20 gói Pharpharco

Liên hệ
184,000 đ
Desloderma 5mg Hasan 5 vỉ x 10 viên
Mã số: 9068
1427

Desloderma 5mg Hasan 5 vỉ x 10 viên

Liên hệ
140,000 đ
Thuốc VNP Eucol, 1.25mg/5ml, Hộp 20 ống
Mã số: 10870
1740

Thuốc VNP Eucol, 1.25mg/5ml, Hộp 20 ống

100,000 đ
200,000 đ
Hatadin 2.5mg Apimed 20 ống x 5ml
Mã số: 14615
1468

Hatadin 2.5mg Apimed 20 ống x 5ml

Liên hệ
200,000 đ
Hatadin Apimed 60ml
Mã số: 14649
2459

Hatadin Apimed 60ml

Liên hệ
100,000 đ
Hatadin Apimed 30ml
Mã số: 14650
1945

Hatadin Apimed 30ml

Liên hệ
70,000 đ
Desno 5mg DHG 3 vỉ x 10 viên
Mã số: 15064
1164

Desno 5mg DHG 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ
119,070 đ
SOSAllergy Syrup Ampharco 12 ống x 5ml
Mã số: 15583
1806

SOSAllergy Syrup Ampharco 12 ống x 5ml

Liên hệ
120,000 đ
Usdeslor 5mg USP 200 viên
Mã số: 15964
2702

Usdeslor 5mg USP 200 viên

Liên hệ
0 đ
 Danh mục sản phẩm

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top