Dolarac 500mg Domesco 100 Viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Acid Mefenamic: 500mg
Tá dược: Starch 1500, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K90, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Natri lauryl sulfat, Eudragit E100,Polyethylen glycol 6000,Talc,Titan dioxid, Quinolin yellow lake.
Công dụng (Chỉ định)
- Dolarac được chỉ định để điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình bao gồm: Nhức đầu, đau răng, đau sau phẫu thuật, đau sau khi sinh, trong rong kinh, trong các rối loạn cơ xương và khớp như viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: 2 viên/lần, 3 lần/ngày.
- Uống vào các bữa ăn hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- Giảm liều cho người lớn tuồi.
- Đợt điều trị không nên quá 7 ngày.
Cách dùng
- Uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
Quá liều
- Quá liều cấp tính dẫn đến động kinh co giật, ói mửa, tiêu chảy. Trong trường hợp này, nên làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân bị suy chức năng gan và thận.
- Trẻ em dưới 14 tuổi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Cũng như các thuốc kháng viêm Non-steroid khác, những tác dụng phụ như buồn nôn, Nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu, nổi ban, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm và giảm bạch cầu tạm thời có thể xảy ra.
- Có thể làm bệnh hen suyễn trầm trọng hơn. Với liều cao, thuốc có thể dẫn đến co giật, do đó nên tránh dùng trong trường hợp động kinh.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Acid mefenamic gia tăng đáp ứng đối với các chất chống đông dạng uống bằng cách chuyển dịch warfarin ra khỏi vị trí gắn với protein.
- Vì acid mefenamic gắn kết cao với protein, nó có thể bị thay thế hoặc thay thế vị trí gắn kết với protein của các thuốc gắn kết với protein như thuốc chống đông đường uống, hydantoin, salicylat, sulfonamid và sulfonylurea. Bệnh nhân dùng acid mefenamic với bất kỳ các loại thuốc này nên được theo dõi tác dụng phụ.
- Các thuốc ức chế CYP 2C9 có thể làm thay đổi tính an toàn và hiệu quả của acid mefenamic.
- Acid mefenamic làm giảm đáp ứng với huyết áp của thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
- Dùng đồng thời với aspirin gây tăng các biến cố trên đường tiêu hóa.
- Các anfacid (có chứa magnesi hydroxid) làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC Của acid mefenamic trên một số bệnh nhân.
- Giảm tác động bài tiết natri niệu khi dùng đồng thời acid mefenamic với thuốc lợi tiểu (furosemid, thiazid). Tác động này có thể do sự ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận. Nên theo dõi các dấu hiệu suy thận và hiệu quả của thuốc lợi tiểu.
- Acid mefenamic làm giảm thanh thải lithi ở thận. Cơ chế liên quan đến việc giảm thanh thải lithi bởi acid mefenamie chưa được biết, có thể do sự ức chế tổng hợp prostaglandin can thiệp vào việc thải trừ lithi ở thận. Nếu acid mefenamie và lithi được dùng đồng thời, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chế các dấu hiệu ngộ độc lithi và nồng độ lithi huyết thanh nên được theo dõi cẩn thận trong giai đoạn đầu của quá trình điều trị kết hợp. Ngoài ra, điều chỉnh liều lithi cho phù hợp có thể được yêu cầu khi ngừng điều tri với acid mefenamic.
- Vì khả năng tăng độc tính của methotrexat, thận trọng khi dùng đồng thời methotrexat với acid mefenamic.
- Các bệnh nhân uống thuốc này đôi khi cho kết quả dương tính khi thử nghiệm bilirubin trong nước tiểu có thể do ảnh hưởng chất chuyển hóa của thuốc lên tiến trình xét nghiệm.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Suy tim sung huyết, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, ngất, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực và viêm mạch đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị với acid mefenamic.
- Bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa cấp tính.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Ở người không có tác dụng gây dị dạng đặc biệt nào được ghi nhận. Tuy nhiên cần phải làm thêm nhiều nghiên cứu dịch tê học đề kết luận chắc chắn là không có nguy cơ này. Trong 3 tháng cuối của thai kỳ. tat cá các thuốc ức chế tổng hợp Prostaglandin đều có thê gây độc tính trên tim, phổi, bào thai, rối loạn chức năng thận có thể đi đến suy thận, kéo dài thời gian chảy máu. Chỉ nên kê toa thuốc kháng viêm Non-steroid trong 5 tháng đầu của thai kỳ, chống chỉ định bắt đầu từ tháng thứ sáu.
- Phụ nữ cho con bú: Acid mefenamic được bài tiết qua sữa mẹ. Vì acid mefenamic có thể gây tác dụng phụ trên hệ tim mạch của trẻ nhũ nhi. nếu cần thiết phải dùng thuốc thì nên ngưng cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Dùng thuốc này có thể gây chóng mặt và buồn ngủ. Vì vậy cần thận trọng cho người đang lái tàu xe và vận hành máy móc. Nếu cảm thấy chóng mặt và buồn ngủ thì nên tránh lái tàu xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: