icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Dryches 0.5mg Davipharm 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
20790
Thương hiệu:
DaviPharm

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả

Thành phần

  • Dutasteride: 0.5mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng vừa đến nặng của tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BHP).
  • Giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR) và phẫu thuật ở bệnh nhân có triệu chứng BHP vừa đến nặng.

Liều dùng

Người lớn (gồm cả người cao tuổi):

  • Liều khuyến cáo của dutasterid là 1 viên (0,5 mg) X 1 lần/ ngày. Mặc dù có thể thấy cải thiện trong giai đoạn đầu điều trị, có thế cần đến 6 tháng trước khi đạt được đáp ứng điều trị. Không cần hiệu chinh liều ở người cao tuổi.

Bệnh nhân suy thận:

  • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

Bệnh nhân suy gan:

  • Nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa. Chống chi định dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.

Cách dùng

  • Dutasterid có thể được dùng đơn độc hoặc dùng phối hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin
  • Nên nuốt nguyên viên với nước, không được nhai vì có thể gây kích ứng màng nhầy thực quản. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Quá liều

  • Những nghiên cứu trên người tình nguyện, dùng liều đơn dutasteride lên đến 40 mg/ngày (gấp 80 lần liều điều trị) trong 7 ngày không cho thấy quan ngại đáng kể nào về tính an toàn. Trong các nghiên cứu lâm sàng, khi cho bệnh nhân dùng liều 5mg mỗi ngày trong 6 tháng, không thấy có thểm tác dụng không mong muốn nào ngoài những tác dụng không mong muốn đã gặp ở liều điều trị 0.5 mg.
  • Do không có thuốc giải độc đặc hiệu cho dutasteride nên trong trường hợp nghi ngờ quá liều thì nên tiến hành điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với dutasterid, các chất ức chế 5-alpha reductase khác hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ, trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10:

  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Liệt, dương, thay đổi (giảm) ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, rối loạn tuyến vú.

Ít gặp, 1/1.000 <ADR <1/100:

  • Da và các mô dưới da: Rụng tóc (chủ yếu là lông trên cơ thể), rậm lông.
  • Tim: Suy tim.

Chưa rõ tần suất:

  • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng bao gồm phát ban, ngứa, nồi mày đay, phù cục bộ, phản ứng da nghiêm trọng và phù mạch.
  • Tâm thần: Cảm giác chán nản.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Đau và sưng tinh hoàn, ung thư vú ở nam giới.

Sử dụng phối hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin

Thường gặp, 1/100 < A DR < 1/10:

  • Thần kinh: Chóng mặt.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Liệt dương, thay đổi (giảm) ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, rối loạn tuyến vú.

Ít gặp, 1/1.000 < ADR <1/100:

  • Tim: Suy tim

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc có thể gây tăng nồng độ PSA.

Ảnh hưởng cùa các thuốc khác đến dược động học của dutasterid

Sử dụng chung với thuốc ức chế CYP3A4 và/ hoặc p-glycoprotein:

  • Dutasterid thải trừ chủ yếu thông qua chuyển hóa, xúc tác bởi CYP3A4 và 3Ạ5. Chưa có nghiên cứu tương tác chính thức nào với chất ức chế mạnh CYP3A4 được thực hiện. Tuy nhiên, nồng độ huyết thanh của dutasterid tăng khi dùng chung với verapamil (thuốc ức chế vừa CYP3A4) hoặc diltiazem (thuốc ức chế P-glycoprotein).
  • Sử dụng dài hạn dutasterid với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như ritonavir, indinavir, nefazodon, itraconazol, ketoconazol đường uống) có thể tăng nồng độ dutasterid huyết thanh, nhung thường không tăng tác dụng ức chê 5a-reductase. Tuy nhiên, nên cân nhắc giảm tần suât sử dụng dutasterid nêu thấy có tác dụng không mong muốn, cần chú ý là trong trường hợp ức chế enzym, thời gian bán thải dài có thể bị kéo dài hơn nữa và cần nhiều hơn 6 tháng điều trị đồng thời trước khi đạt được trạng thái ổn định mới.
  • Sử dụng 12 g colestyramin 1 giờ sau khi dùng liều đơn dutasterid 5 mg không ảnh hưởng dược động học của dutasterid.

Ảnh hưởng của dutasterid lên dược động học của các thuốc khác:

  • Dutasterid không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin hoặc digoxin. Điều này cho thấy dutasterid không ức chế/ cảm ứng CYP2C9 hoặc chất vận chuyển P-glycoprotein. Nghiên cứu in vitro cho thấy dutasterid không ức chế enzym CYP1A2, CYP2A6, CYP2E1, CYP2C8, CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19, CYP2B6 hoặc CYP3A4.
  • In vitro, dutasterid không chuyển hóa qua CYP1A2, CYP2A6, CYP2E1, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP2B6 và CYP2D6.
  • Dutasterid không gây tương tác dược động học với tamsulosin hoặc terazosin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nên đánh giá cẩn thận lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng điều trị phối hợp do khả năng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (bao gồm suy tim) và sau khi đã cân nhác các phương án điều trị thay thế bao gồm đơn trị liệu.

Suy tim:

  • Tỉ lệ suy tim cao hơn ở người dùng phối hợp dutasterid với thuốc chẹn alpha, chủ yếu là tamsulosin, so với người không dùng phối hợp trên, nhưng tỉ lệ suy tim ở 2 nhóm bệnh nhân thấp (< 1%) và thay đổi ở các nghiên cứu.
  • Ảnh hưởng đến khảng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) và phát hiện ung thư tuyến tiền liệt Xét nghiệm trực tràng cũng như các đánh giá ung thư tuyến tiền liệt khác phải được thực hiện trước khi khởi đầu điều trị với dutasterid và định kì sau đó.
  • Nồng độ PSA huyết thanh là một phần quan trọng trong phát hiện ung thư tuyến tiền liệt. Dutasterid gây giảm nồng độ PSA huyết thanh khoảng 50%, sau 6 tháng điều trị.
  • Nên thiết lập mức nền PSA mới ở bệnh nhân dùng dutasterid sau 6 tháng điều trị. Khuyến cáo theo dõi giá trị PSA thường xuyên sau đó. Bất kì sự tăng PSA từ giá trị thấp nhất nào cũng có thể là dấu hiệu của ung thư tuyến tiền liệt (đặc biệt là ung thư phát triển nhanh) hoặc không tuân thủ điều trị với dutasterid và nên được đánh giá cẩn thận, cho dù những giá trị này vẫn nằm trong khoảng bình thường của nam giới không sử dụng thuốc ức chế 5a- reductase. Trong diễn giải giá trị PSA ở bệnh nhân dùng dutasterid, nên tìm giá trị PSA trước đó khi điều trị với dutasterid để so sánh.
  • Sử dụng dutasterid không ảnh hưởng đến việc sử dụng PSA đề hỗ trợ chần đoán ung thư tuyến tiền liệt sau khi mức nên mới đã được thiết lập.
  • Nồng độ PSA toàn phần huyết thanh trở vê mức nên trong vòng 6 tháng sau khi ngừng điều trị. Tỉ lệ PSA tự do và PSA toàn phần không thay đổi kể cả duới ảnh hưởng của dutasterid.
  • Nếu tỉ lệ PSA tự do được chọn để hỗ trợ phát hiện ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới đang dùng dutasterid, không cần phải hiệu chỉnh giá trị này.

Ung thư tuyến tiền liệt và khối u phát triển nhanh:

  • Trong một nghiên cứu, tỉ lệ ung thư tuyến tiền liệt Gleason 8 – 10 ở nam giới dùng dutasterid cao hơn so với người dùng giả dược. Mối quan hệ giữa dutasterid và ung thư tuyến tiền liệt phát triển nhanh chưa rõ ràng. Nên đánh giá nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới dùng dutasterid thường xuyên, bao gồm xét nghiệm PSA.

Suy gan:

  • Chưa có nghiên cứu sử dụng dutasterid ở bệnh nhân có bệnh gan. Nên thận trọng khi sử dụng dutasterid cho bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến vừa.

Ưng thư vú:

  • Ung thư vú đã được báo cáo ở nam giới sử dụng dutasterid. Nên hướng dẫn bệnh nhân báo cáo kịp thời bất kì thay đổi nào ở mô vú như cục u hoặc núm vú chảy dịch. Chưa rõ có mối quan hệ nhân quả giữa sử dụng dutasterid dài hạn và ung thư vú ở nam giới hay không.

Đánh giá các bệnh lý về tiết niệu khác:

  • Trước khi khởi dầu điều trị với dutasterid, nên cân nhắc các bệnh lý tiết niệu khác có thể gây triệu chứng tương tự. Hơn nữa tăng sản tuyến tiền liệt lành tính có thể xảy ra đồng thời với ung thư tuyến tiền liệt.

Hiến máu:

  • Nam giới điều trị với dutasterid không nên hiến máu trong ít nhất 6 tháng sau khi dùng liều cuối cùng. Việc này là để phòng ngừa sự tiếp nhận dutasterid ở phụ nữ mang thai qua con đường truyền máu.

Thận trọng tá dược:

  • Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mác bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa poly sorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Cũng như các thuốc ức chế 5a-reductase khác, dutasterid ức chế sự chuyển đổi testosteron thành dihydrotestosteron và có thể, nếu sử dụng ở phụ nữ mang thai con trai, ức chế sự phát triền cơ quan sinh dục ngoài của thai nhi. Một lượng nhỏ dutasterid có thể được tìm thấy trong tinh dịch ở đối tượng dùng 0,5 mg dutasterid/ ngày. Chưa rõ thai nhi nam có bị tác dụng không mong muốn nếu người mẹ phơi nhiễm với tinh dịch của người đang được điều trị với dutasterid hay không (nguy cơ cao nhất trong 16 tuần đầu thai kì). Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ.
  • Cũng như các thuốc ức chế 5a-reductase khác, khi bạn tình của bệnh nhân đang mang thai hoặc có thể mang thai, khuyến cáo bệnh nhân tránh để bạn tình phơi nhiễm tinh dịch băng cách dùng bao cao su.

Phụ nữ cho con bú:

  • Chưa biết liệu dutasteride có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Khả năng sinh sản:

  • Dutasterid được báo cáo ảnh hưởng đến tính chất tinh dịch (giảm lượng tinh trùng, thể tích tinh dịch và khả năng di chuyển của tinh trùng) ở nam giới khỏe mạnh. Không thể loại trừ khả năng thuốc ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Dựa vào các đặc tính dược động học và dược lực học của dutasteride thì việc điều trị bằng dutasteride không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top