Dung Dịch Uống Phenhalal CPC1 Hà Nội 4 vỉ x 5 ống x 10ml
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Levocetirizin HCl: 2,5mg
Tá dược: Natri metabisulfit, sorbitol, acid acetic, natri acetat, natri benzoat, sucralose, hương dâu, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
- Levocetirizin được chỉ định trong điều trị viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay tự phát mạn tính..
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 ống (5 mg) mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 1 ống (2,5 mg) mỗi ngày.
- Ở bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều dùng ở bệnh nhân suy thận phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin. Liều dùng khuyến nghị ở đối tượng này có thể khác nhau ở từng quốc gia khác nhau. Liều dùng cho người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi bị suy thận ở Anh và Mỹ như sau:
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 50 – 79 ml/phút: 5 mg mỗi ngày hoặc 2,5 mg mỗi ngày tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 – 49 ml/phút: Liều dùng được uống cách ngày.
- Liều trong ngày là 5 mg hoặc 2,5 mg mỗi ngày tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 10 – 29 ml/phút: 3 – 4 ngày dùng thuốc 1 lần. Liều trong ngày là 5 mg hoặc 2,5 mg mỗi ngày tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân.
Cách dùng
- Levocetirizin có thể được dùng trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
- Bẻ ống, uống trực tiếp dung dịch thuốc có trong ống hoặc pha loãng với nước nếu cần.
Quá liều
- Triệu chứng: Triệu chứng của quá liều có thể gồm ngủ gà ở người lớn, ban đầu là kích động và bồn chồn, sau đó gây buồn ngủ ở trẻ em.
- Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levocetirizin. Nếu quá liều xảy ra thì chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị duy trì. Rửa dạ dày có thể được cân nhắc nếu khoảng thời gian quá liều ngắn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Dị ứng với thuốc có chứa các dẫn chất piperazin.
- Không đáp ứng với galactose do di truyền.
- Suy giảm lactase app di truyền.
- Không có khả năng hấp thu glucose và galactose.
- Suy thận nặng (Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ < 10 ml/phút hoặc bệnh nhân chạy thận).
- Quá mẫn với levocetirizin, cetirizin hoặc các hydroxizin khác.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Một số tác dụng phụ của thuốc như: Mệt mỏi, khô miệng, đau đầu có thể xảy ra.
- Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ và phát ban, hiếm khi xảy ra trường hợp nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tâm thần hiếu động, co giật, men gan tăng, viêm gan, tăng bilirubin…
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ.
Tương tác với các thuốc khác
- Đến nay chưa có nghiên cứu cụ thể nào về sự tương tác lâm sàng của levocetirizin. Sự tương tác thuốc này được dựa trên nghiên cứu tương tác thuốc của cetirizin.
- Những nghiên cứu về các chất đồng phân racemic cetirizin cho thấy không có tương tác với pseudoephedrin, cimetidin, ketoconazol, erythromycin, azithromycin, glipizid). Người ta quan sát thấy có sự giảm nhẹ độ thanh thải cetirizin (10%) trong nghiên cứu dùng đa liều phối hợp với phyllin (400 mg duy nhất mỗi ngày). Trong khi đó phyllin có khuynh hướng không bị ảnh hưởng bởi thuốc kèm theo cetirizin. Sự hấp thu của levocetirizin làm kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương nhưng không làm giảm lượng thuốc được hấp thu.
- Ở một số bệnh nhân nhạy cảm thì khi sử dụng cetirizin hoặc levocetirizin cùng với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì có thể gây tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Sự an toàn của levocetirizin trong thời kì mang thai còn chưa được chứng minh, vì vậy nên được sử dụng thận trọng trong thời kì mang thai, và chỉ nên sử dụng khi đã cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
- Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này
Phụ nữ cho con bú:
- Levocetirizin được bài tiết vào sữa mẹ, nên sử dụng thận trọng ở những phụ nữ cho con bú chỉ dùng nếu lợi ích thu được lớn hơn bất cứ nguy hiểm có thể nào đối với trẻ bú mẹ, cần hỏi thêm ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Do một số hiện tượng như đau đầu, mệt mỏi có thể xảy ra ở người dùng levocetirizin, do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: