icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

DuoTrav Novartis 2.5ml

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
15128
Thương hiệu:
Novartis

Thuốc nhỏ mắt DuoTrav được chỉ định:

  • Làm giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở bệnh nhân người lớn bị glôcôm góc mở hoặc tăng nhãn áp, những người không đáp ứng đầy đủ với các thuốc tra mắt chẹn beta hoặc các thuốc tương tự prostaglandin

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 2.5ml
Thuốc dùng ngoài Travoprost
Thương hiệu Novartis
Xuất xứ Thụy Sĩ

Thành phần

Thành phần chính có trong thuốc nhỏ mắt DuoTrav:

Hoạt chất:

  • 40 μg travoprost và 5 mg timolol (dưới dạng timolol maleat).

Tá dược:

  • Polyquaternium-1 10 pg (chất bảo quản POLYQUAD).
  • Mannitol (E421).
  • Propylen Glycol (E1520).
  • Dầu thầu dầu polyoxyethylen hydro hóa 40 (HCO-40)/
  • Acid Boric,
  • Natri Clorid.
  • Natri Hydroxid và/hoặc Axit Hydrocloric (để điều chỉnh pH), nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

  • Dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV được chỉ định làm giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở bệnh nhân người lớn bị glôcôm góc mở hoặc tăng nhãn áp, những người không đáp ứng đầy đủ với các thuốc tra mắt chẹn beta hoặc các thuốc tương tự prostaglandin.

Liều dùng

Liều dùng

  • Sử dụng ở người lớn (kể cả bệnh nhân cao tuổi (65 tuổi trở lên).
  • Liều dùng khuyến cáo là một giọt vào túi kết mạc của mắt bị bệnh mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Nên nhỏ thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Nếu quên nhỏ một liều, nên tiếp tục điều trị với liều tiếp theo như đã định. Không nên nhỏ quá một giọt 1 lần/ngày do đã có bằng
  • chứng cho thấy dùng các thuốc tương tự prostaglandin thường xuyên hơn có thể làm giảm tác dụng hạ áp lực nội nhãn.
  • Khi thay thế một thuốc điều trị glôcôm khác bằng dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV, nên ngừng dùng thuốc khác đó và bắt đầu dùng
  • dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV vào ngày tiếp theo.
  • Nhóm bệnh nhân đặc biệt

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận

  • Chưa có nghiên cứu được tiến hành với dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV hoặc với dung dịch nhỏ mắt timolol 5 mg/ml ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Riêng travoprost đã được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến nặng và ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến nặng (hệ số thanh thải creatinin xuống thấp đến 14 mL/phút). Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận hầu như không cần điều chỉnh liều dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV (xem mục ĐẶC TÍNH DƯỢC
  • ĐỘNG HỌC).

Bệnh nhân nhi (dưới 18 tuổi)

  • Hiện nay không khuyến cáo dùng dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV cho các bệnh nhân nhi. Tính an toàn va hiệu quả điều trị của việc
  • sử dụng dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV vẫn chưa được xác định ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Dữ liệu chưa có sẵn.

Bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuổi)

  • Không có sự khác biệt về tính an toàn và hiệu quả giữa người cao tuổi và người lớn.

Cách dùng

  • Chỉ dùng để nhỏ mắt.
  • Bệnh nhân phải tháo vòng gắn bảo đảm ngay trước lần sử dụng đầu tiên.
  • Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc chạm vào mí mắt, vung xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào.
  • Đóng kín nắp lọ thuốc khi không sử dụng.
  • Khuyến cáo bệnh nhân thực hiện việc ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt trong 2 phút sau khi nhỏ thuốc, sự hấp thu thuốc toàn thân sẽ giảm.
  • Điều này sẽ giảm các tác dụng không mong muốn toàn thân và tăng tác dụng tại chỗ.
  • Nếu đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các thuốc nên được dùng cách nhau ít nhất 5 phút.
  • Thuốc mỡ tra mắt cần dùng sau cùng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Quá mẫn với các thuốc chẹn beta khác.
  • Bệnh đường hô hấp phản ứng kể cả hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
  • Nhịp chậm xoang, hội chứng nút xoang (kể cả block xoang nhĩ), block nhĩ thất độ hai hoặc ba, suy tim rõ rệt hoặc sốc tim.
  • Viêm mũi dị ứng nặng.
  • Loạn dưỡng giác mạc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng bất lợi sau đã được báo cáo qua các nghiên cứu lâm sàng hoặc giám sát hậu mãi. Chúng được phân loại theo quy ước như sau: rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1000), rất hiếm gặp (<1/10.000) hoặc không rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu sẵn có; dữ liệu từ giám sát hậu mãi). Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng bất lợi được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.

Rối loạn tim

Rối loạn mạch

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

Rối loạn da và mô dưới da

Nhóm cơ quan trong cơ thể

Tần suất

Tác dụng bất lợi

Rối loạn hệ miễn dịch

Ít gặp

Quá mẫn cảm

Rối loạn tâm thần

Hiếm gặp

Lo âu

Không rõ

Trầm cảm

Rối loạn hệ thần kinh

Ít gặp

Chóng mặt, nhức đầu

Không rõ

Tai biến mạch máu não, ngất, dị cảm

Rối loạn mắt

Rất thường gặp

Sung huyết mắt

Thường gặp

Viêm giác mạc chấm, nhìn mờ, khô mắt, đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, kích ứng mắt.

Ít gặp

Viêm giác mạc, viêm mống mắt, viêm kết mạc, viêm tiền phòng, viêm bờ mi, sơ ánh sáng, giảm thị lực, mỏi mắt, sưng mắt, tăng chảy nước mắt, phù mí mắt, rậm lông mi, dị ứng mắt.

Hiếm gặp

Trợt giác mạc, suy giảm thị lực, sụp mi, xuất huyết kết mạc, bờ mi đóng vảy, lông mi mọc ngược, lông mi kép.

Không rõ

Phù hoàng điểm, sụp mí mắt, rối loạn giác mạc, rãnh mắt sâu, tăng sắc tố mống mắt.

Ít gặp

Nhịp tim chậm

Hiếm gặp

Rối loạn nhịp tim, nhịp tim không đều

Không rõ

Suy tim, nhịp tim nhanh, đau ngực, đánh trống ngực.

Ít gặp

Tăng huyết áp, hạ huyết áp

Không rõ

Phù ngoại biên

Ít gặp

Khó thở

Hiếm gặp

Khản tiếng, co thắt phế quản, ho, ngứa họng, đau hầu họng, khó chịu ở mũi, hội chứng ho đường hô hấp trên

Không rõ

Hen suyễn

Rối loạn hệ tiêu hóa

Không rõ

Loạn vị giác

Rối loạn gan mật

Hiếm gặp

Tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase

Ít gặp

Viêm da tiếp xúc, rậm lông tóc, tăng sắc tố da (vùng quanh mắt hoặc tăng sắc tố mí mắt)

Hiếm gặp

Nổi mề đay, nám da, rụng tóc

Không rõ

Phát ban

Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết

Hiếm gặp

Đau đầu chi

Rối loạn thận và hệ tiết niệu

Hiếm gặp

Nước tiểu có màu sắc bất thường

Các rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc

Hiếm gặp

Khát nước, suy nhược

Tương tác với các thuốc khác

  • Chưa có các nghiên cứu về tương tác thuốc đã được thực hiện với timolol và travoprost.
  • Các tương tác dưới đây được dự kiến xảy ra đối với dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV do khả năng tương tác thuốc với từng thành phần của thuốc.
  • Khả năng tác dụng chẹn beta toàn thân (như giảm nhịp tim, trầm cảm) đã được báo cáo khi kết hợp điều trị thuốc ức chế CYP2D6 (như quinidin, fluoxetin, paroxetin) và timolol.
  • Có thể có tác dụng hiệp đồng dẫn tới hạ huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim rõ rệt khi dùng đồng thời các dung dịch nhỏ mắt chẹn beta với các thuốc chẹn kênh calci đường uống, thuốc chẹn beta-adrenergic, các thuốc chống loạn nhịp (bao gồm amiodaron), glycosid tim loại digitalis, các thuốc giả phó giao cảm hoặc guanethidin.
  • Có khả năng xuất hiện tăng huyết áp khi ngừng đột ngột clonidin khi dùng các thuốc chẹn beta.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Giống như các thuốc mắt dùng tại chỗ khác, travoprost và timolol được hấp thu toàn thân. Do thành phần timolol là thuốc chẹn
  • Beta, có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn trên tim mạch, phổi và các tác dụng không mong muốn khác giống như quan sát thấy với các thuốc chẹn beta dùng đường toàn thân.

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV không được sử dụng cho phụ nữ có thể mang thai trừ khi đã sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top