Ebitac Forte 20mg/12.5mg Farmak 2 vỉ x 10 viên
- Viên
- Hộp 20 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Enalapril: 20mg
- Hydrochlorothiazide: 12.5mg
Công dụng (Chỉ định)
- Tăng huyết áp.
- Suy tim (giảm từ vọng và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng).
Liều dùng
Liều dùng của Ebitac forte được xác định chủ yếu bởi liều lượng và cách dùng với các thành phần enalapril maleat.
Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể.
Người lớn:
Bệnh tăng huyết áp:
- Liều dùng thông thường là một viên thuốc, một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể được tăng lên đến hai viên, một lần mỗi ngày.
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu:
- Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu của Ebitac forte. Vì vậy nên ngưng điều trị lợi tiểu trong 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Ebitac forte.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
- Thiazide không phù hợp với bệnh nhân suy thận và không hiệu quả tại các giá trị độ thanh thải creatinin 30 ml/phút hoặc thấp hơn (tức là trung bình hoặc suy thận nặng). Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 và < 80 ml/phút, Ebitac forte nên được sử dụng chỉ sau khi chuẩn độ của các thành phần của thuốc. Cần phải điều chỉnh liều đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
Người cao tuổi:
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, hiệu quả và khả năng dung nạp của enalapril maleat và hydrochlorothiazid dùng đồng thời tương tự như bệnh nhân tăng huyết áp ở cả người già và trẻ.
Trẻ em:
- Chưa xác định được hiệu quả và sự an toàn khi sử dụng thuốc ở trẻ em. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Tài liệu về quá liều của Enalapril ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng. Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.
- Biểu hiện quá liều của Hydrochlorothiazid chủ yếu là rối loạn nước và điện giải do bài niệu nhiều. Nếu đang dùng digitalis, giảm kali huyết làm tăng loạn nhịp tim.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với enalapril maleate, hydroclorothiazid, hoặc bất cử thành phần nào của thuốc.
- Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nõi chung.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghiêm nặng.
- Hạ huyết áp cso trước.
- Bệnh gút.
- Tăng acid uric huyết.
- Chứng vô niệu.
- Bệnh Addision (suy tuyến thượng thận).
- Chứng tăng calci huyết.
- Mẫn cảm với thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide.
- Suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml / phút).
- Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và giai đoạn 3 (từ tháng 4 trở đi).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
ADR thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đến 6% người dung thuốc phải ngừng điều trị.
Đã có biểu hiện hạ huyết áp triệu chứng khá nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên; có đến 23% số người trong các thử nghiệm lâm sàng phải ngừng điều trị, đặc biệt với những người suy tim, hạ natri huyết, và với người cao tuổi được điều trị đông thời với thuốc lợi tiểu.
Ở người suy tim sung huyết thường xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng, chức năng thận xấu đi và tăng nông độ kali huyết thanh, đặc biệt trong thời gian đầu dùng enalapril ở người điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.
Chức năng thận xấu đi (tăng nhất thời urê và tăng nồng độ creatinin huyết thanh) đã xảy ra ở khoảng 20% người tăng huyết áp do bệnh thận, đặc biệt ở những người hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Thường gặp, ADR >1/100:
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
- Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
- Da: Phát ban.
- Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
- Khác: Suy thận.
Ít gặp: 1/1000 <ADR <1/100:
- Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
- Niệu: Protein niệu.
- Hệ thần kinh trung ương: Hốt Hoảng kích động, trầm cảm nặng.
Hiếm gặp. ADR <1/100:
- Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
- Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Enalapril: Sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Trong trường hợp này nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh tăng thể tích tuần hoàn ( truyền dịch).
- Sử dụng enalapril đông thời với thuốc lợi tiểu thình thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mcuws sau khi bắt đầu điều trị với enalapril. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng dùng muối lên trước khi bắt đầu điều trị với enalapril.
- Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng renin: Tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết áp (ví dụ thuốc lợi tiểu).
- Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nông độ kali huyết.
- Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thể làm tăng nông độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
- Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
- Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uống tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
- Sử dụng enalapril đông thời với các thuốc chẹn betaadrenegic, methyldopa, các nitrat, thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
- Hydroclorothiazid: Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác với thiazid
- Rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thể đứng.
- Thuốc chống đái tháo đường ( thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh do glucose huyết.
- Các thuốc hạ huyết áp khác: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
- Amin tăng huyết áp ( ví dụ norepinephrin): có thể làm giảm đáp ứng đối với amin tăng huyết áp nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
- Thuốc giãn cơ: có thể làm tăng đáp ứng đối với thuốc giãn cơ.
- Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
- Thuốc chống viêm không steroid: có thể làm gaimr tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp cảu thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dung cùng, phải theo dõi xme có đạt hiệu quả môn muốn về lợi liểu không.
- Quinidin: Dễ gây xoắn đinh, làm rung thất gây chết.
- Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chông đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
- Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycoside, vitamin D.
- Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thaizid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Phụ nữ mang thai:
- Enalapril: Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
- Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục hoặc tử vong.
- Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
- Hydroclorothiazid: Có nhiều thông báo chứng minh, các thuốc lợi tiểu thiazid đều qua nhau thai vào thai nhi gây ra rốí loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy không dùng nhóm thuốc này trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
- Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
- Hydroclorothiazid: Thuốc đi vào sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có thông tin về ảnh hưởng của Enalapril và Hydroclorothiazid lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: