icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Emanera 40mg Krka 4 vỉ x 7 viên

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
19836
Thương hiệu:
Krka, D.D, Novo Mesto

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu Krka, D.D, Novo Mesto
Xuất xứ Slovenia

Thành phần

  • Esomeprazol: 40mg

Tá dược: Sugar spheres, Povidone K30, Natri lauryl sulphate, Opadry II White, Magie carbonate, Methacrylic acid - ethyl acrylate copolymer, Talc, Macrogol 6000, Titan dioxide, Polysorbate 80.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Emanera 40mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Trẻ vị thành niên trên 12 tuổi

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):

  • Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược.
  • Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản.
  • Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
  • Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori.

Người lớn

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):

  • Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược.
  • Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản.
  • Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.

Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori:

  • Làm lành vết loét dạ dày và tá tràng do Helicobacter pylori.
  • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở những bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.

Ở những bệnh nhân đang dùng NSAID:

  • Phòng chống loét ở những bệnh nhân đang sử dụng NSAID hoặc những bệnh nhân có nguy cơ.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison và các trường hợp khác có kèm theo tăng tiết acid dạ dày.
  • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản:

  • Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược: 40mg mỗi ngày trong vòng 4 tuần. Có thể dùng thêm 4 tuần nữa với những bệnh nhân vẫn còn viêm.
  • Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản: 20mg mỗi ngày.
  • Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản: 20mg mỗi ngày nếu bệnh nhân không bị viêm thực quản do trào ngược khoảng 4 tuần.
  • Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori: 20mg Esomeprazol kết hợp với 1g amoxicillin và 500mg clarithromycin, ngày 2 lần trong vòng 7 ngày.

Ở những bệnh nhân đang dùng NSAID:

  • Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm NSAID: 20mg mỗi ngày trong vòng 4-8 tuần.
  • Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày – tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: Uống mỗi ngày 20mg.
  • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là Esomeprazol 40mg, hai lần/ngày. Sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi có chỉ định về mặt lâm sàng.
  • Người tổn thương chức năng thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân.
  • Người tổn thương chức năng gan: không cần giảm liều ở người tổn thương chức năng gan ở mức độ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20mg Esomeprazol.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa có dữ liệu nghiên cứu khi dùng Esomeprazol cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Uống thuốc vào thời gian bất kỳ trong ngày.
  • Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.
  • Nuốt cả viên thuốc với nước, không nhai hoặc nghiền trước khi uống.

Quá liều

  • Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 280mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi. Các liều đơn esomeprazol 80mg vẫn an toàn khi dùng. Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng thẩm phân được. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với esomeprazole, phân nhóm benzimidazoles hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không nên sử dụng Esomeprazol đồng thời với nelfinavir, atazanavir.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

Không thường gặp:

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
  • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
  • Rối loạn gan mật: Tăng men gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.

Hiếm gặp:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri máu.
  • Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.
  • Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
  • Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan có hoặc không vàng da.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Hói đầu, nhạy ảm với ánh sáng.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ; ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.
  • Các rối loạn tổng quát và tai chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.

Rất hiếm gặp:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm magie máu, giảm magie máu nặng có thể liên quan tới giảm canxi máu. Giảm magie máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu.
  • Rối loạn gan mật: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
  • Rối loạn tâm thần: Nóng nảy, ảo giác.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.

Không biết đến:

  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng vi thể.

Tương tác với các thuốc khác

Tác động của Esomeprazol trên dược động học của các thuốc khác:

  • Đối với những thuốc hấp thu phụ thuộc độ pH: Không khuyến cáo sử dụng Esomeprazol đồng thời với atazanavir và chống chỉ định sử dụng Esomeprazol đồng thời với nelfinavir.
  • Những thuốc chuyển hóa đồng thời với nelfinavir.

Những thuốc chuyển hóa CYP2C19:

  • Nên theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và khi chấm dứt điều trị đồng thời Esomeprazol với warfarin hoặc các dẫn chất khác của coumarin bởi thuốc có thể gây tăng INR đáng kể trên lâm sàng.
  • Esomeprazol không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicillin, quinidin.
  • Chưa xác định được bất cứ tương tác dược động học nào liên quan về mặt lâm sàng khi dùng đồng thời Esomeprazol với naproxen.
  • Không khuyến khích dùng đồng thời Esomeprazol và clopidogrel.
  • Esomeprazol làm tăng nồng độ huyết thanh của tacrolimus.
  • Nồng độ methotrexat có thể tăng lên khi dùng đồng thời với PPI. Vậy nên khi dùng liều cao methotrexat, nên cân nhắc dừng tạm thời Esomeprazol.

Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của Esomeprazole:

  • Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. CYP2C19 và CYP3A4 có thể gây giảm nồng độ Esomeprazole huyết thanh do tăng chuyển hóa Esomeprazole.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Khi có sự hiện diện bất kỳ 1 triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng Esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
  • Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt là ở người điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
  • Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sĩ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Khi kê toa Esomeprazol theo chế độ điều trị khi cần thiết, nên xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ Esomeprazol trong huyết tương có thể thay đổi.
  • Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose haowjc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng Esomeprazol.
  • Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa so Salmonella và Campylobacter.
  • Không khuyến cáo dùng đồng thời Esomeprazol với atazanavir. Nếu sự phối hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton là không thể tránh khỏi, cần theo dõi chặt chẽ.
  • Esomeprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12. Vậy nên cần cân nhắc khi sử dụng thuốc ở người có giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.
  • Không khuyến khích dùng đồng thời Esomeprazol và clopidogrel.
  • Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung 1 lượng vitamin D và calcium thích hợp.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc dùng Emanera trên phụ nữ có thai. Khi dùng hỗn hợp đồng phân racemic của omeprazol, dữ liệu trên số lượng lớn phụ nữ có thai có dùng thuốc từ các nghiên cứu dịch tễ chứng tỏ thuốc không gây dị tật hoặc độc tính trên bào thai. Các nghiên cứu về esomeprazol trên động vật không cho thấy thuốc có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên sự phát triển của phôi/thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật với hỗn hợp racemic cũng không cho thấy có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên tình trạng mang thai, sự sinh nở hoặc sự phát triển sau sinh. Nên thận trọng khi kê toa cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Người ta chưa biết esomeprazol có tiết qua sữa mẹ hay không. Không có nghiên cứu nào trên phụ nữ cho con bú được thực hiện. Vì vậy, không nên dùng Emanera trong khi cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top