Esseil-5 Davipharm 10 vỉ x 10 viên
- Viên
- Hộp 100 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Cilnidipin 5mg.
Tá dược: Cellulose vi tính thể M112, glycerol, polysorbat 80, croscarmellose natri, povidon (kollidon 30), Silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 4000, dầu thầu dầu, màu green mint.
Công dụng (Chỉ định)
- Cilnidipine được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
Liều dùng
- Người lớn: Thông thường dùng liều 5-10 mg cilnidipin đường uống, 1 lần/ ngày sau bữa ăn sáng. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 20 mg/lần/ngày nếu đáp ứng đối với thuốc là không đủ. Người tăng huyết áp nặng: dùng liều 10-20 mg đường uống, 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng.
Cách dùng
- Dùng uống.
- Trong trường hợp quên uống thuốc, uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì bỏ liều đã quên uống và tiếp tục với liều kế tiếp. Không được uống liều gấp đôi để bù lại liều đã bị quên.
Quá liều
- Quá liều cilnidipin có thể làm giảm huyết áp quá mức.
- Xử trí: Nếu giảm huyết áp rõ rệt, cần tiến hành các biện pháp thích họp như nâng cao chi dưới, điều trị truyền dịch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu không hiệu quả do tỷ lệ gắn kết cao của thuốc với protein.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân quá mẫn với cilnidipin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Trong quá trình điều trị bằng thuốc Esseil-10 có thể sẽ gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn (ADR).
Các phản ứng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng
Rối loạn chức năng gan và vàng da (không rõ tần suất):
Rối loạn chức năng gan và vàng da đi kèm với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP có thể xảy ra. Vì vậy, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng cilnidipin.
Giảm tiểu cầu (tỷ lệ: < 0,1%):
Vì giảm tiểu cầu có thể xảy ra, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng cilnidipin.
Các phản ứng không mong muốn khác:
Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng phụ nào sau đây thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp tùy theo triệu chứng.
0,1 < 5% | < 0,1% | Không rõ tần suất | |
Gan |
Tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH... |
Tăng ALP |
|
Thận |
Tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính. |
Có cặn lắng trong nước tiểu. |
|
Tâm thần kinh |
Nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai. |
Buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên. |
Tê. |
Tim mạch |
Đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường (ST hạ, sóng T đảo ngược), huyết áp giảm. |
Đau ngực, tỷ lệ tim - ngực tăng, nhịp tim nhanh, bloc nhĩ thất, cảm giác lạnh. |
Ngoại tâm thu. |
Tiêu hóa |
Buồn nôn, nôn, đau bụng. |
Táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy. |
|
Quá mẫn |
Nổi ban. |
Đỏ, ngứa. |
Nhạy cảm với ánh sáng. |
Huyết học |
Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và haemoglobin. |
Tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho. |
|
Phản ứng phụ khác |
Phù (mặt, chi dưới,...), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phosphor huyết thanh. |
Cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đôi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci và CRP huyết thanh, ho. |
|
Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về các triệu chứng này, nếu thấy bất kỳ bất thường nào thì phải ngừng dùng cilnidipin. Nếu thấy bất kỳ triệu chứng nào như vậy, phải ngừng dùng cilnidipin. |
Thông báo ngay cho nhân viên y tế các các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Cilnidipin chủ yếu được chuyển hóa bởi enzym chuyển hóa thuốc CYP3A4 và một phần bởi CYP2C19.
Tên thuốc |
Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị |
Cơ chế và yếu tố nguy cơ |
Các thuốc chống tăng huyết áp khác. |
Huyết áp có thể hạ quá mức. |
Bao gồm khả năng có tác dụng cộng thêm hay hiệp đồng. |
Digoxin |
Đã có báo cáo là một số thuốc đối kháng calci (ví dụ nifedipin) làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Nếu quan sát thấy bất kỳ dấu hiệu triệu chứng độc tính nào có thể quy cho digoxin (ví dụ: Buồn nôn, nôn, nhức đầu, thị lực bất thường, loạn nhịp), phải tiến hành các biện pháp thích hợp như điều chỉnh liều digoxin hoặc ngừng cilnidipin, tùy theo tình trạng bệnh nhân. |
Cơ chế chưa hoàn toàn sáng tỏ, nhưng được cho là trong phạm vi giảm thanh thải thận và ngoài thận. |
Cimetidin |
Đã có báo cáo là các tác dụng của một số thuốc đối kháng calci khác (ví dụ: Nifedipin) tăng lên. |
Người ta cho rằng cimetidin làm giảm lưu lượng máu qua gan với hậu quả ngăn chặn sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci do enzym microsome gan, đồng thời cimetidin làm giảm lượng acid dạ dày, vì vậy làm tăng sự hấp thu các thuốc đối kháng calci. |
Rifampicin |
Đã có báo cáo là tác dụng của các thuốc đối kháng calci khác (nifedipin) bị giảm. |
Người ta thường cho rằng enzym chuyển hóa thuốc ở gan (cytochrom P450) được cảm ứng bởi rifampicin, thúc đẩy sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci, vì vậy làm tăng thanh thải các thuốc này. |
Nhóm azol chống nấm: Itraconazol, miconazol,.... |
Nồng độ cilnidipin trong máu có thể tăng. |
Nhóm azol chống nấm được cho là ức chế CYP 3A4, một enzym chuyển hóa thuốc đối với cilnidipin. |
Nước bưởi |
Đã có chứng minh nồng độ cilnidipin trong máu tăng lên. |
Chi tiết về cơ chế cơ bản vẫn cần được sáng tỏ, nhưng một số thành phần trong nước bưởi có thể ức chế CYP 3A4, là enzym chuyển hóa thuốc đối với cilnidipin. |
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng (Nồng độ trong huyết tương có thể tăng lên).
Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.
Bệnh nhân cao tuổi.
Sản phẩm có chứa dầu thầu dầu:
- Đã có báo cáo tác dụng không mong muốn với dầu thầu dầu, bao gồm buồn nôn, đau bụng nôn mửa và tiêu chảy.
- Thuốc chứa dầu thầu dầu không nên được sử dụng trong trường họp tắc nghẽn hoặc hẹp ruột, mất trương lực (mất nhu động bình thường trong cơ ruột), viêm ruột thừa (một bộ phận nhỏ liên kết với ruột), viêm đại tràng (phần dưới của ruột), đau bụng không giải thích được và mất nước nghiêm trọng. Không nên dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Thận trọng quan trọng:
- Vì đã có báo cáo là ngừng đột ngột thuôc đôi kháng calci làm nặng thêm một sô triệu chứng, do đó nếu cần ngừng cilnidipin, phải giảm liều dần dưới sự theo dõi chặt chẽ.
- Nêu ngừng cilnidipin từ liêu 5 mg/ngày, nên tiên hành các biện pháp thích họp như thay thê băng các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Phải chỉ dẫn bệnh nhân không ngừng thuốc này mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Sử dụng ở người cao tuổi:
- Cilnidipin cần được dùng cân thận dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và tiến hành các biện pháp như khởi đầu với một liều thấp hơn (ví dụ 5 mg).
- Nên tránh tác dụng hạ huyêt áp quá mức ở người cao tuổi.
- Đã quan sát thấy các phản ứng phụ (kể cả các bất thường về kết quả xét nghiệm) ở người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên ở 152 trong số 2.863 bệnh nhân trong các nghiên cứu sử dụng cilnidipin.
Sử dụng ở trẻ em:
- Chưa xác định được độ an toàn của cilnidipin ở bệnh nhân trẻ em (chưa có kinh nghiệm lâm sàng).
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thời kỳ Không được dùng cilnidipin cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai. Đã có báo cáo là cilnidipin kéo dài thời kỳ thai nghén và thời gian sinh đẻ ở động vật thí nghiệm.
- Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu việc điều trị là cần thiết, khuyên bệnh nhân không cho con bú. Đã có báo cáo thuốc tiết vào sữa trong các thử nghiệm ở động vật (chuột).
Người lái xe và vận hành máy móc
- Các triệu chứng như chóng mặt có thể xảy ra do tác dụng hạ huyết áp của thuốc này.
- Cần phải có cảnh báo về việc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cần sự tỉnh táo như làm việc trên cao, vận hành máy móc hoặc lái xe có động cơ.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: