icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Etonsaid 10mg Hasan 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
14011
Thương hiệu:
Hasan Dermapharm

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Hasan Dermapharm
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Ketorolac: 10mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy cơ của ketorolac tromethamin và các lựa chọn điều trị khác trước khi quyết định sử dụng viên nén chứa ketorolac tromethamin. Dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể, tùy thuộc vào mục tiêu điều trị của bệnh nhân.
  • Điều trị đau cấp tính ở người lớn: Ketorolac tromethamin được chỉ định điều trị ngắn hạn (≤ 5 ngày) đối với đau cấp tính nghiêm trọng vừa cần giảm đau ở cấp độ opioid, thường sử dụng sau phẫu thuật. Trị liệu giảm đau với ketorolac tromethamin thường bắt đầu với dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Dạng viên nén đường uống thường dùng để duy trì điều trị nếu cần thiết.

Liều dùng

  • Chuyển từ ketorolac tromethamin dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp (đơn liều hoặc đa liều) sang viên nén ketorolac tromethamin đa liều:
  • Người lớn (17 – 64 tuổi): Uống 1 liều khởi đầu 20 mg, sau đó dùng liều 10 mg mỗi 4 – 6 giờ nhưng không quá 40 mg/ngày.
  • Người cao tuổi (≥ 65 tuổi), suy thận, và/ hoặc cân nặng dưới 50 kg: Liều khởi đầu 10 mg, sau đó dùng liều 10 mg mỗi 4 – 6 giờ nhưng không quá 40 mg/ngày.
  • Bệnh nhân < 17 tuổi: Không dùng dạng uống.

Lưu ý: Dạng uống không nên được sử dụng để khởi đầu điều trị (bắt đầu với dạng tiêm). Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả cho từng bệnh nhân. Không rút ngắn khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc được khuyến cáo (4 – 6 giờ). Tổng thời gian điều trị kết hợp ketorolactromethamin dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với dạng uống không quá 5 ngày (do nguy cơ tăng tần suất và tính chất nghiêm trọng của các tác dụng bất lợi với liều được khuyến cáo).

Cách dùng

  • Phân tán thuốc với một ít nước, sau đó uống.
  • Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
  • Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
  • Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Dùng quá liều NSAID có thể gây ngủ lịm, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, có thể phục hồi khi được hỗ trợ chăm sóc. Có thể gây xuất huyết đường tiêu hóa. Hiếm khi xảy ra tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê. Có ghi nhận các phản ứng giả phản vệ.
  • Ngộ độc đơn liều ketorolac tromethamin có thể gây các triệu chứng khác nhau như đau bụng, buồn nôn, nôn, tăng thông khí, loét dạ dày và/ hoặc viêm dạ dày ăn mòn, rối loạn chức năng thận. Các tình trạng nàyđược hồi phục sau khi ngưng thuốc.

Xử trí:

  • Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Gây nôn và/ hoặc dùng than hoạt (60 – 100 g ở người lớn, 1 g – 2 g/kg ở trẻ em) và/ hoặc dùng thuốc nhuận tràng thẩm thấu dành cho người bị quá liều trong vòng 4 giờ sau khi uống hoặc ngộ độc liều cao (5 – 10 lần liều thông thường). Các phương pháp dùng thuốc lợi tiểu mạnh, kiềm hóa nước tiểu, thẩm phân máu hoặc truyền máu có thể không hiệu quả do khả năng liên kết mạnh với protein của thuốc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với ketorolac tromethamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày, xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa, bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh trên.
  • Tiền sử hen suyễn, nổi mề đay hoặc quá mẫn sau khi uống aspirin hoặc các NSAID khác. Các phản ứng phản vệ nghiêm trọng, hiếm khi gây chết người đã được ghi nhận ở những bệnh nhân trên.
  • Dùng như thuốc giảm đau dự phòng lúc phẫu thuật.
  • Phòng ngừa đau khi phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).
  • Suy thận tiến triển hoặc có nguy cơ suy thận do giảm thể tích máu.
  • Dùng trong chuyển dạ và sinh nở, vì thông qua tác động ức chế tổng hợp prostaglandin, có thể ảnh hưởng xấu đến tuần hoàn thai nhi và ức chế co thắt tử cung, làm tăng nguy cơ xuất huyết tử cung.
  • Tiền sử hoặc có nghi ngờ xuất huyết não, xuất huyết nội tạng, hay cầm máu không hoàn toàn do thuốc có tác động ức chế tiểu cầu.
  • Đang dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác, vì tăng nguy cơ xảy ra phản ứng có hại do NSAID.
  • Phối hợp với probenecid.
  • Phối hợp với pentoxifyllin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).

  • Rất thường gặp: Đau bụng, đau đầu, khó tiêu, buồn nôn.
  • Thường gặp: Táo bón/ tiêu chảy, đầy hơi, đầy bụng, loét dạ dày – ruột, thủng/ chảy máu trầm trọng, ợ nóng, viêm miệng, nôn. Ngoài ra còn có bất thường chức năng thận, thiếu máu, chóng mặt, ngầy ngật, phù, tăng enzym gan, tăng huyết áp, kéo dài thời gian chảy máu, ngứa, ban xuất huyết, phát ban, ù tai, đổ mồ hôi.
  • Các tác dụng không mong muốn ít gặp và hiếm gặp:
  • Phản ứng toàn thân: Sốt, nhiễm trùng (ít gặp). Phù mạch, tử vong, sốc phản vệ, phản ứng giả phản vệ, phù thanh quản, phù lưỡi, đau cơ (hiếm gặp).
  • Tim mạch: Suy tim sung huyết, đánh trống ngực, tím tái, nhịp tim nhanh, ngất xỉu (ít gặp). Loạn nhịp tim, chậm nhịp tim, đau ngực, đỏ bừng, tụt huyết áp, nhồi máu cơ tim, viêm mạch (hiếm gặp).
  • Da: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, nổi mề đay (ít gặp). Viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc (hiếm gặp).
  • Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, ợ hơi, viêm thực quản, khát nhiều, viêm dạ dày, viêm thanh môn, viêm mạch máu, viêm gan, thèm ăn, vàng da, phân đen, xuất huyết ruột (ít gặp). Viêm tụy cấp, suy gan, loét dạ dày, viêm ruột cấp (loét kết tràng, bệnh Crohn) (hiếm gặp).
  • Máu, hệ bạch huyết: Bầm, tăng bạch cầu ái toan, chảy máu cam, mất bạch cầu, mất tiểu cầu (ít gặp). Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, giảm toàn thể huyết cầu, xuất huyết sau mổ (hiếm gặp).
  • Dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng cân (ít gặp). Tăng đường huyết, tăng kali huyết, giảm natri huyết (hiếm gặp).
  • Thần kinh: Ác mộng, suy nghĩ bất thường, lo sợ, suy nhược, trầm cảm, hưng cảm, triệu chứng ngoại tháp, ảo giác, tăng động, khó tập trung, mất ngủ, lo lắng, dị cảm, buồn ngủ, ngớ ngẩn, run, chóng mặt, mệt mỏi (ít gặp). Viêm màng não vô khuẩn, co giật, hôn mê, bệnh thần kinh (hiếm gặp).
  • Sinh sản (nữ): Vô sinh (ít gặp).
  • Hô hấp: Hen suyễn, ho, khó thở, phù phổi, viêm mũi (ít gặp). Co thắt phế quản, ức chế hô hấp, viêm phổi (hiếm gặp).
  • Giác quan: Thay đổi vị giác, giảm thị lực, nhìn mờ, lãng tai (ít gặp). Viêm kết mạc (hiếm gặp).
  • Tiết niệu: Viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu ra máu, tăng số lần đi tiểu, viêm thận kẽ, thiểu niệu/ đa niệu, protein niệu, suy thận, bí tiểu (ít gặp). Đau bên sườn có hoặc không có kèm theo tiểu ra máu hoặc nitơ trongmáu, hội chứng tăng ure huyết có tan huyết (hiếm gặp).
  • Khi dùng liều cao ketorolac tromethamin nên chú ý đến những biến chứng có hại nghiêm trọng như: loét/ xuất huyết/ thủng dạ dày ruột, xuất huyết hậu phẫu, suy thận cấp tính, phản ứng phản vệ và giả phản vệ, suy gan.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Bệnh nhân cần sự chăm sóc y tế khẩn cấp nếu có các triệu chứng sau đây: Thở ngắn hoặc khó thở, nói lắp, đau ngực, sưng mặt hoặc họng, yếu một bên cơ thể.
  • Ngưng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào sau đây: Buồn nôn; nôn ra máu; mệt mỏi hoặc yếu hơn bình thường; phân có máu hoặc tiêu chảy ra màu đen và dính như hắc ín; ngứa; tăng cân bất thường; vàng da hoặc vàng mắt; ban da hoặc mụn nước kèm theo sốt; khó tiêu hoặc đau bụng; sưng cánh tay, cẳng chân, bàn tay và bàn chân; các triệu chứng giống cúm.

Tương tác với các thuốc khác

  • Ketorolac tromethamin gắn kết mạnh với protein huyết tương (trung bình 99,2%). Trên người và động vật, không có bằng chứng cho thấy ketorolac tromethamin cảm ứng hoặc ức chế enzym gan.
  • Warfarin, digoxin, salicylat và heparin: Khả năng gắn kết với protein in vitro của warfarin giảm nhẹ bởi ketorolac tromethamin (99,3% so với 99,5%) trong khi nồng độ ketorolac tromethamin tăng 5 – 10 µg/mL. Ketorolac không làm thay đổi khả năng gắn kết protein của digoxin. Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng, salicylat ở nồng độ điều trị (300 µg/mL), khả năng gắn kết của ketorolac giảm từ 99,2% còn 97,5%, thể hiện bằng nồng độ ketorolac huyết thanh tự do cao gấp đôi. Nồng độ điều trị của digoxin, warfarin, ibuprofen, naproxen, piroxicam, acetaminophen, phenytoin và tolbutamid không làm thay đổi khả năng gắn kết với protein của ketorolac tromethamin. Thông thường, warfarin và NSAID có tác động hiệp lực lên sự xuất huyết tiêu hóa. Do đó, phối hợp này làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa so với dùng riêng lẻ từng thuốc.
  • Aspirin: Phối hợp ketorolac tromethamin với aspirin làm giảm liên kết với protein của ketorolac mặc dù độ thanh thải không đổi. Ý nghĩa lâm sàng của tương tác này không rõ ràng. Tuy nhiên, khuyến cáo không phối hợp ketorolac tromethamin và aspirin vì làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn.
  • Thuốc lợi tiểu: Các nghiên cứu lâm sàng cũng như báo cáo hậu mãi cho thấy ketorolac tromethamin có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu natri của furosemid và thiazid ở một số người. Tương tác này liên quan đến thuộc tính ức chế tổng hợp prostaglandin. Trong thời gian phối hợp với NSAID, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu suy thận, cũng như đảm bảo hiệu quả lợi tiểu.
  • Probenecid: Phối hợp ketorolac tromethamin đường uống và probenecid làm giảm độ thanh thải, giảm thể tích phân bố của ketorolac, tăng đáng kể nồng độ ketorolac huyết tương (AUC tăng khoảng 3 lần, từ 5,4 µg/h/mL lên 17,8 µg/h/mL) và tăng thời gian bán thải (khoảng 2 lần, từ 6,6 giờ lên 15,1 giờ). Do đó, chống chỉ định phối hợp.
  • Lithi: NSAID làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương và làm giảm độ thanh thải lithi ở thận. Nồng độ lithi trung bình tăng 15% và độ thanh thải giảm khoảng 20%. Những tác động này do ức chế tổng hợp prostaglandin thận gây ra bởi NSAID. Do đó, khi phối hợp NSAID và các thuốc chứa lithi, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, đề phòng ngộ độc lithi.
  • Methotrexat: NSAID được ghi nhận ức chế cạnh tranh đến sự tích lũy methotrexat ở lát cắt thận thỏ, làm tăng độc tính của methotrexat. Thận trọng khi phối hợp.
  • Thuốc ức chế enzym chuyển/ thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II: Một số ghi nhận cho thấy phối hợp với NSAID làm tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích, và làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Cần xem xét khi phối hợp.
  • Thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepin): Một vài trường hợp động kinh được ghi nhận khi phối hợp với ketorolac tromethamin.
  • Thuốc chống loạn thần (fluoxetin, thiothixen, alprazolam): Một vài trường hợp bị ảo giác được ghi nhận khi phối hợp với ketorolac.
  • Penthoxifyllin: Phối hợp với ketorolac tromethamin có nguy cơ làm tăng xuất huyết.
  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Một số ghi nhận cho thấy khả năng tương tác giữa ketorolac tromethamin và thuốc giãn cơ không khử cực có thể gây ngưng thở. Việc phối hợp 2 thuốc này chưa được nghiên cứu.
  • Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa khi phối hợp NSAID với SSRI. Thận trọng khi phối hợp.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thường gặp:

  • Ketorolac tromethamin không dùng để điều trị thay thế hoặc thiếu hụt corticoid. Ngưng dùng đột ngột corticoid có thể khiến bệnh trầm trọng hơn. Bệnh nhân điều trị kéo dài bằng corticoid cần giảm liều từ từ nếu quyết định ngưng dùng thuốc.
  • Tác dụng kháng viêm của ketorolac tromethamin che giấu các dấu hiệuchẩn đoán phát hiện biến chứng của nhiễm trùng và các cơn đau.

Ảnh hưởng đến gan:

  • Dùng thận trọng ketorolac tromethamin ở bệnh nhân suy gan hoặc có tiền sử bệnh gan. Giới hạn của một số xét nghiệm gan có thể tăng ở khoảng 15% ở bệnh nhân dùng NSAID, bao gồm ketorolac tromethamin. Các bất thường cận lâm sàng này có thể tiến triển, không biến đổi hoặc thay đổi tạm thời khi điều trị.
  • Sự tăng đáng kể AST và ALT (≥ 3 lần mức giới hạn bình thường) được ghi nhận ở khoảng 1% bệnh nhân. Ngoài ra, một số phản ứng trên gan nghiêm trọng như vàng da hoặc viêm gan tối cấp, hoại tử gan hoặc suy gan, có thể gây tử vong đã được ghi nhận. Bệnh nhân có triệu chứng/ dấu hiệu cho thấy chức năng gan suy giảm hoặc kết quả xét nghiệm gan bất thường cần được xác định mức độ tiến triển nghiêm trọng ở gan. Nếu các dấu hiệu/ triệu chứng lâm sàng cho thấy bệnh gan tiến triển, hoặc có các biểu hiện toàn thân (tăng bạch cầu ái toan, phát ban…), phải ngưng dùng ketorolac tromethamin.
  • Ảnh hưởng đến huyết học: Bệnh thiếu máu thỉnh thoảng được ghi nhận ở bệnh nhân dùng NSAID. Điều đó có thể do tích nước, xuất huyết tiêu hóa rõ ràng hoặc che lấp và một số tác động không rõ ràng đến khả năng tạo hồng cầu. Bệnh nhân điều trị lâu dài với NSAID cần kiểm tra hemoglobin và hematocrit nếu xuất hiện triệu chứng thiếu máu. NSAID ức chế kết tập tiểu cầu, làm kéo dài thời gian chảy máu ở một số bệnh nhân. Không giống như aspirin, NSAID ít ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu, diễn ra ngắn hơn và có thể phục hồi. Bệnh nhân dùng ketorolac tromethamin có thể gặp các phản ứng có hại do thay đổi chức năng tiểu cầu, xảy ra ở người bị rối loạn đông máu hoặc đang dùng các thuốc chống đông. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
  • Tiền sử hen suyễn: Đối với bệnh nhân có tiền sử hen suyễn mắc phải hen suyễn do nhạy cảm với aspirin, dùng aspirin có thể dẫn tới co thắt phế quản nghiêm trọng, có thể gây tử vong. Dị ứng chéo giữa aspirin và các NSAID khác được ghi nhận ở bệnh nhân hen suyễn do nhạy cảm với aspirin. Tránh dùng ketorolac tromethamin trong trường hợp này.
  • Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Do người cao tuổi thải trừ chậm ketorolac tromethamin và nhạy cảm với những tác dụng không mong muốn phụ thuộc liều NSAID, do đó cần sử dụng cực kỳ thận trọng ở nhóm bệnh nhân này, nên giảm liều và theo dõi lâm sàng chặt chẽ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Không có nghiên cứu đầy đủ về ketorolac tromethamin ở phụ nữ mang thai. Cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích đến thai nhi trước khi dùng thuốc.
  • Chống chỉ định dùng thuốc trong chuyển dạ và sinh nở, vì thông qua tác động ức chế tổng hợp prostaglandin, ketorolac tromethamin có thểảnh hưởng xấu đến tuần hoàn thai nhi và ức chế co thắt tử cung, làm tăng nguy cơ xuất huyết tử cung.

Phụ nữ cho con bú:

  • Thận trọng khi dùng ketorolac tromethamin ở phụ nữ cho con bú. Các dữ liệu cho thấy không có phản ứng nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, cần hướng dẫn bệnh nhân liên lạc với bác sĩ nếu có xảy ra bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Một số bệnh nhân có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng, mất ngủ hoặc trầm cảm. Khi gặp phải những tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hay làm những công việc cần sự chú ý.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top