Fegra 60 Pymepharco 1 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
Fexofenadin hydroclorid 60mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, pregelatinized starch, natri croscarmellose, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị các chứng viêm mũi dị ứng: Hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng, họng, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.
- Nổi mày đay và mày đay tự phát mạn tính.
Liều dùng
- Viêm mũi dị ứng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg, 2 lần/ ngày hoặc 180mg, 1 lần/ngày. Trẻ em 6 - 12 tuổi: 30mg, 2 lần/ngày.
- Mày đay mạn tính vô căn: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg, 2 lần/ ngày hoặc 180mg, 1 lần/ngày. Trẻ em 6 - 12 tuổi: 30mg, 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: 60mg, 1 lần/ ngày. Trẻ em 6 - 12 tuổi bị suy thận: 30mg, 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
- Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1.7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
- Thường gặp: Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu. Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong thời kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
- Ít gặp: Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp: Da: Ban, mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Fexofenadin rất ít chuyển hóa qua gan nên ít gây tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan. Dùng fexofenadin với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương gấp 2 - 3 lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không làm ảnh hưởng lên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy gia tăng thêm phản ứng phụ nào.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy nên dùng các thuốc này cách xa nhau (khoảng 2 giờ).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người dã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
- Khuyên bệnh nhân không nên tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
- Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi tuổi chưa xác định được.
- Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Do chưa nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho người mẹ vượt trội hơn nguy cơ đối với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng cần phải thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: