Flecaine 100mg Viatris, 3 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
-
Flecainide 100mg
Công dụng (Chỉ định)
- Dự phòng và điều trị các loạn nhịp thất nhanh đe dọa đời sống (như nhịp nhanh thất kéo dài).
- Dự phòng và điều trị cơn nhanh kịch phát trên thất khó kiểm soát, rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ kịch phát ở người không có bệnh tim thực thể.
Liều dùng – Cách dùng
Người lớn:
Trường hợp nhịp nhanh trên thất kịch phát hoặc rung/cuồng động tâm nhĩ kịch phát:
- Uống, 50 mg cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50 mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp và giảm liều một khi đạt được kết quả; uống tối đa 300 mg/ngày
Trường hợp nhịp nhanh thất kéo dài:
- Bắt đầu: Uống 100 mg, cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50 mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp; uống tối đa 400 mg/ngày.
- Liều duy trì: Liều tối đa 150 mg, cách 12 giờ một lần.
Trẻ em:
- Tránh dùng thuốc chung với sữa. Thuốc nước có tác dụng gây tê, phải cho trước hoặc sau khi ăn ít nhất 30 phút.
Đường uống:
- Trẻ sơ sinh: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và theo nồng độ thuốc trong huyết tương.
- 1 tháng – 12 tuổi: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và theo nồng độ thuốc trong huyết tương, tối đa 8 mg/kg/ ngày hoặc 300 mg/ngày.
- 12 – 18 tuổi: Khởi đầu 50 – 100 mg hai lần một ngày, tối đa 300 mg/ngày.
Đối tượng khác:
Trường hợp nhịp nhanh thất kéo dài: Ở người suy thận nặng (Clcr < 35 ml/phút/1,73 m2) cần giảm nửa liều.
- Với người bệnh bị suy thận nặng (Clcr < 35 ml/phút/1,73 m2), dùng liều bắt đầu 100 mg, ngày một lần, hoặc 50 mg, cứ 12 giờ một lần, và hiệu chỉnh liều trên cơ sơ theo dõi xác định thường xuyên nồng độ thuốc trong huyết tương. Với người bệnh bị suy thận nhẹ hơn, dùng liều bắt đầu 100 mg cứ 12 giờ một lần; hiệu chỉnh liều trên cơ sở xác định nồng độ thuốc trong huyết tương.
Quá liều
Triệu chứng:
- Tăng các khoảng PR, QRS, và QT và biên độ sóng T; giảm tần số tim và sức co cơ tim; rối loạn dẫn truyền; hạ huyết áp; và chết do suy hô hấp hoặc suy tim.
Xử trí:
- Thường là điều trị triệu chứng và hồi sức. Làm sạch dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Dùng than hoạt có thể có thêm tác dụng ngăn cản hấp thu flecainide.
- Điều trị hồi sức gồm tiêm tĩnh mạch thuốc tăng sức co cơ tim, hoặc kích thích tim (ví dụ, dopamin, dobutamin, isoproterenol), hỗ trợ tuần hoàn, hô hấp nhân tạo bằng máy, và đặt máy tạo nhịp tim qua tĩnh mạch. Vì flecainide có nửa đời thải trừ dài, cần điều trị quá liều trong thời gian dài.
- Thẩm tách máu không phải là cách hữu hiệu để loại flecainide ra khỏi cơ thể. Đào thải flecainide sẽ chậm hơn nếu nước tiểu rất kiềm (pH bằng hoặc trên 8), vì vậy về lý thuyết, acid hóa nước tiểu để thúc đẩy đào thải thuốc có thể có hiệu quả trong những trường hợp
- quá liều có nước tiểu rất kiềm. Không có bằng chứng là acid hóa nước tiểu có pH bình thường làm tăng đào thải thuốc.
Quên liều
- Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc này, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và quay lại lịch dùng thuốc thông thường của bạn. Không dùng liều gấp đôi.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân có block nhĩ thất độ II và III, block nhánh phải bó His kết hợp với blốc một phần nhánh trái bó His (block hai nhánh), trừ khi bệnh nhân đã được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn.
- Tình trạng sốc tim.
- Mẫn cảm với thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp:
- Toàn thân: Đau ngực, mệt mỏi, phù, chóng mặt, nhức đầu.
- Tim mạch: Loạn nhịp thất, blốc nhĩ – thất độ 1, đánh trống ngực, phù.
- Thần kinh trung ương: Run, rối loạn thị giác, điều tiết khó khăn.
- Tiêu hóa: Táo bón dai dẳng, đau bụng, buồn nôn.
- Hô hấp: Khó thở.
- Thần kinh: Viêm đa dây thần kinh.
- Da liễu: Mẩn ngứa.
- Cơ xương: Rung cơ, nhược cơ.
Ít gặp:
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, P – R, QRS kéo dài, gây hoặc làm nặng thêm suy tim sung huyết, block nhĩ – thất độ 2 và độ 3, đau thắt ngực, tăng huyết áp, hạ huyết áp.
- Da: Mày đay, ngứa, rụng tóc
- Tiêu hóa: Đầy hơi, khô miệng, sưng môi, lưỡi miệng.
- Mắt: Đau mắt, sợ ánh sáng.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu
- Tiết niệu: Bí đái
Hiếm gặp:
- Không tìm thấy thông tin.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Các chất tăng độ acid nước tiểu có thể làm tăng thải trừ và các chất tăng độ kiềm nước tiểu có thể làm giảm thải trừ flecainide; có thể cần phải hiệu chỉnh liều flecainide.
- Dùng đồng thời những thuốc chống loạn nhịp khác với flecainide có thể gây tác dụng hiệp đồng trên tim; nhịp nhanh thất/rung thất không hồi phục đã xảy ra ở người có nhịp nhanh thất có huyết áp thấp.
- Dùng đồng thời amiodaron gây tăng nồng độ flecainide trong huyết tương; phải giảm 50% liều flecainide và theo dõi cẩn thận nồng độ flecainide trong huyết tương.
- Quinin ức chế chuyển hóa của flecainide làm giảm thải trừ và kéo dài nửa đời thải trừ.
- Dùng đồng thời các thuốc chẹn beta với flecainide có thể gây tác dụng hiệp đồng giảm sức co cơ; ngoài ra, dùng đồng thời propranolol làm tăng nồng độ cả hai thuốc trong huyết tương.
- Dùng đồng thời digoxin với flecainide gây tăng nhất thời nồng độ digoxin trong huyết tương; không thấy có tác dụng không mong muốn.
- Cimetidin làm tăng sinh khả dụng của flecainide
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Do thuốc tác động vào quá trình hoạt động điện thế màng nên có thể gây ra loạn nhịp mới trên thất hoặc thất. Vì vậy, bệnh nhân dùng thuốc này phải được theo dõi trong bệnh viện, nếu có thể được thì định lượng nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Có thể gây ra hoặc làm nặng thêm suy tim mạn tính. Tác dụng này có thể xuất hiện và có thể kéo dài vài tháng sau khi dùng thuốc. Vì vậy bệnh nhân cần được điều trị suy tim cơ bản trước khi muốn sử dụng flecainide.
- Thận trọng khi dùng thuốc flecainide ở bệnh nhân có hội chứng nhịp tim chậm (block nhĩ thất độ 3, hội chứng suy yếu nút xoang).
- Do thuốc gây tăng ngưỡng kích thích nội mạc tim nên các bệnh nhân đặt máy tạo nhịp tim tạm thời hoặc vĩnh viễn phải được điều chỉnh lại ngưỡng kích thích tạo nhịp trước và trong khi sử dụng flecainide.
- Cần điều chỉnh rối loạn kali huyết trước khi dùng flecainide.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Cho tới nay chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng về việc dùng flecainide cho người mang thai, vì vậy theo nguyên tắc chung, không dùng flecainide trong thời kỳ mang thai.
- Được sử dụng trong thai kỳ để điều trị loạn nhịp cho mẹ và cho thai nhi ở các cơ sở y tế chuyên khoa.
Phụ nữ cho con bú:
- Flecainide có phân bố trong sữa người với lượng nhỏ không gây hại.
- Vì có thể có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng do flecainide gây ra ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ, nên phải cân nhắc xem ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, có chú ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Flecainide acetate có ảnh hưởng trung bình đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng bởi các phản ứng có hại như chóng mặt và rối loạn thị giác nếu có.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: