Furagon Mekophar 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Calci-3-methyl-2-oxovalerat (α-ketoisoleucin, muối calci): 67mg
- Calci-4-methyl-2-oxovalerat (α-ketoleucin, muối calci): 101mg
- Calci-2-oxo-3-phenylpropionat (α-ketophenylalanin, muối calci): 68mg
- Calci-3-methyl-2-oxobutyrat (α-ketovalin, muối calci): 86mg
- Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio)butyrat (DL-α-hydroxymethionin, muối calci): 59mg
- L-lysinacetat: 105mg
- L-threonin: 53mg
- L-tryptophan: 23mg
- L-histidin: 38mg
- L-tyrosin: 30mg
Công dụng (Chỉ định)
- Phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40 g/ngày (đối với người lớn).
- Chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25 mL/phút.
Liều dùng
- Liều dùng ở người lớn và trẻ em ≥ 3 tuổi: 1 viên/5 kg/ngày, chia làm 3 lần.
- Liều dùng ở người lớn cân nặng 70 kg: 4-8 viên, 3 lần/ngày.
- Viên nén bao phim Furagon có thể sử dụng lâu dài nếu mức lọc cầu thận (GFR) < 25 mL/phút.
- Lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày phải hạn chế dưới mức 40 g tùy thuộc vào mức độ suy thận mạn.
- Chế độ đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo, lượng protein phải theo các khuyến cáo.
Khuyến cáo lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày:
- Trẻ từ 3-10 tuổi: 1,4-0,8 g/kg/ngày.
- Trẻ > 10 tuổi: 1-0,6 g/kg/ngày.
Cách dùng
- Dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc, không được bẻ, nhai hay nghiền ra.
- Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa các acid amin có trong thành phần thuốc.
Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị tăng calci huyết.
- Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa acid amin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000):
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng (tăng calci huyết).
Cách xử trí ADR:
- Cần giảm lượng vitamin D cung cấp nếu xảy ra hiện tượng tăng calci huyết.
- Nếu mức calci huyết vẫn tăng, cần giảm liều dùng FURAGON cũng như các thuốc trong thành phần có calci khác.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Việc điều trị cùng với các thuốc chứa calci khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng quá mức nồng độ calci huyết thanh.
- Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hòa tan với calci như tetracyclin, quinolon như ciprofloxacin và norfloxacin, cũng như các thuốc có chứa sắt, fluorid, hoặc estramustin không nên dùng cùng lúc với Furagon để tránh làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thành phần hoạt chất.
- Thời gian dùng Furagon và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Nếu khi sử dụng Furagon, nồng độ calci huyết thanh tăng, tình trạng nhạy cảm với các glycosid có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.
- Do Furagon có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh urê huyết, việc điều trị có mặt nhôm hydroxyd cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphat trong huyết thanh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần theo dõi thường xuyên mức calci trong huyết thanh. Đảm bảo cung cấp đầy đủ calori.
- Hiện vẫn chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho bệnh nhi. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa (phenylketonuria) di truyền, vì trong thành phần của thuốc có phenylalanin.
- Chú ý theo dõi nồng độ phosphat trong huyết thanh nếu FURAGON được dùng đồng thời với nhôm hydroxyd.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Hiện vẫn chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về sử dụng Furagon ở phụ nữ có thai. Kết quả các nghiên cứu trên động vật chỉ ra Furagon không có các ảnh hưởng có hại dù trực tiếp hay gián tiếp đối với việc mang thai, quá trình phôi thai phát triển từ trước đến sau khi sinh.
- Thận trọng dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:
- Hiện chưa có các kinh nghiệm sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
-
Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: