Fyranco 400mg Demo S.A 1 lọ x 3ml
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Teicoplanin: 400mg
- Tá dược vừa đủ: Natri clorid, Natri hydroxyd.
Công dụng (Chỉ định)
- Nhiễm khuẩn tim (viêm màng trong tim).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn đường niệu.
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm.
- Nhiễm trùng huyết bệnh viện, hội chứng nhiễm khuẩn.
- Viêm phúc mạc do Staphylococcus do thẩm phân phúc mạc liên tục.
Liều dùng
Người lớn
Nhiễm khuẩn Gram dương nặng:
- Liều khởi đầu: 400mg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ chia 3 liều. Sau đó, duy trì 400 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày.
Nhiễm khuẩn gram dương trung bình:
- Liều khởi đầu: liều đơn 400mg tiêm tĩnh mạch ngày đầu. Sau đó, liều duy trì 200 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày.
Trẻ em
Nhiễm khuẩn trung bình:
- Tiêm tĩnh mạch 10 mg/ kg mỗi 12 giờ cho 3 liều đầu tiên. Sau đó dùng liều 6 mg/ kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày.
Nhiễm khuẩn nặng và bệnh nhân giảm bạch cầu:
- Tiêm tĩnh mạch 10 mg/ kg mỗi 12 giờ cho 3 liều đầu. Sau đó 10 mg/ kg mỗi ngày.
- Liều khuyến cáo cho trẻ sơ sinh là liều đơn 16 mg/ kg tiêm tĩnh mạch vào ngày đầu tiên, sau đó duy trì 8mg/ kg.
Bệnh nhân suy thận
- Liều phải được điều chỉnh để đạt được nồng độ huyết thanh không ít hơn 10 mg/ ml.
- Suy thận nhẹ: Giảm một nửa hoặc dùng liều khởi đầu trong 2 ngày.
- Suy thận nặng: Giảm còn 1/3 liều bình thường, hoặc dùng liều khởi đầu trong mỗi 3 ngày.
Bệnh nhân phải thẩm phân phúc mạc liên tục
- Sau khi tiêm tĩnh mạch liều ban đầu 400mg đơn liều, liều khuyến cáo là 20 mg/ l cho một túi dịch thẩm phân tuần đầu tiên; 20mg/I đối với những túi tiếp theo vào tuần thứ hai và với túi dùng ban đêm trong tuần thứ ba.
- Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
- Pha bột tiêm vào dung môi pha tiêm và tiến hành tiêm truyền.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với hoạt chất Teicoplanin hoặc các thành phần tá dược có trong thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Phản ứng tại chỗ: Ban đỏ, đau chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, áp xe vị trí tiêm.
- Quá mẫn: Phát ban, ngứa, rùng mình, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, mày đay, phù mạch.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, tăng tiêu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, hiếm khi xảy ra trường hợp bạch cầu hạt có thể hồi phục được.
- Chức năng gan: Tăng men Transaminase trong huyết thanh hoặc men Phosphatase kiềm trong huyết tương.
- Chức năng thận: Tăng Creatinin huyết thanh gây suy thận.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, co giật.
- Thính giác. tiền định: Mất khả năng nghe, hoa mắt và rối loạn tiền đình.
- Khác: Bội nhiễm (tăng các vi khuẩn không nhạy cảm).
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc gây độc thận như amphotericin B, colistin, cisplastin: Tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ
- Thuốc gây độc thính giác như aminoglycosid, furosemide: Tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Vancomycin vi có thẻ xảy ra quá mẫn chéo. Tuy nhiên, bệnh nhân có tiền sử mắc hội chứng Red man khi dùng Vancomycin thì không chống chỉ định với Teicoplanin.
- Có trường hợp giảm lượng tiểu cầu khi dùng Teicoplanin, cũng như rối loạn về thính giác, gan và thận.
- Các nghiên cứu về huyết học và kiểm tra chức năng thính giác, gan và thận phải được tiến hành định kỳ trong quá trình điều trị, đặc biệt là bệnh nhân suy thận, bệnh nhân điều trị kéo dài.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chống chỉ định việc sử dụng thuốc Fyranco 400 trên phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú do các độc tính mà thuốc có thể mang lại.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: