Galcholic 150mg Hasan 3 vỉ x 20 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 60 viên |
Thương hiệu | Hasan Dermapharm |
Tiêu hóa | Ursodeoxycholic acid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Acid Ursodeoxycholic 150mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị sỏi mật cholesterol thấu xạ (ví dụ sỏi không cản quang) ở bệnh nhân có chức năng túi mật bình thường.
- Điều trị xơ gan mật nguyên phát.
- Rối loạn chức năng gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em 6-18 tuổi.
Liều dùng
Sử dụng viên Galcholic có hàm lượng phù hợp.
Điều trị sỏi mật cholesterol
Người lớn và người cao tuổi:
- Liều hàng ngày 8-12 mg/kg sẽ làm giảm độ bão hòa cholesterol trong phần lớn các trường hợp. Liều thấp nhất có hiệu quả là 4 mg/kg. Có thể sử dụng phương pháp đo chỉ số lithogenic từ dịch giàu mật dẫn lưu tá tràng sau 4-6 tuần điều trị để xác định liều tối thiểu có hiệu quả.
- Liều dùng hàng ngày cho hầu hết bệnh nhân là 450 mg/ngày hoặc 600 mg/ngày, tùy theo cân nặng.
- Thời gian điều trị thường không vượt quá 2 năm và cần theo dõi X-quang túi mật thường xuyên. Nên tiếp tục điều trị trong 3-4 tháng sau khi phóng xạ của sỏi mật biến mất.
- Bất cứ khi nào ngưng điều trị, nếu kéo dài trong 3-4 tuần, sẽ gây ra tình trạng mật trở lại trạng thái quá bão hòa, dẫn đến kéo dài thời gian điều trị. Trong một số trường hợp sỏi có thể tái phát sau khi đã điều trị thành công.
Điều trị xơ gan mật nguyên phát:
- Người lớn và người cao tuổi: 10-15 mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần.
- Trẻ em: Sỏi mật và xơ gan mật nguyên phát hiếm xảy ra ở trẻ em. Vì thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả, không khuyến cáo sử dụng Galcholic ở trẻ em dưới 18 tuổi với chỉ định này.
Xơ nang ở trẻ em 6-18 tuổi:
- 20 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần, có thể tăng liều đến 30 mg/kg/ngày nếu cần thiết.
Cách dùng
- Dùng đường uống, nên chia thành hai lần, uống thuốc sau bữa ăn, trong đó một lần sau bữa ăn tối.
Quá liều
- Triệu chứng: Có thể xảy ra tiêu chảy. Thông thường, các triệu chứng quá liều khác không thể xảy ra vì sự hấp thu acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều và do đó tăng đào thải thuốc qua phân.
- Xử trí: Không cần phương pháp điều trị đặc hiệu. Điều trị triệu chứng tiêu chảy bằng phục hồi cân bằng nước và chất điện giải. Tuy nhiên việc sử dụng các nhựa trao đổi ion có thể giữ acid mật trong ruột. Khuyến cáo theo dõi chức năng gan.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với acid ursodeoxycholic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm túi mật hoặc ống dẫn mật cấp.
- Tắc đường mật (tắc ống mật chủ hoặc ống túi mật).
- Thường xuyên gặp phải cơn đau quặn gan.
- Sỏi mật cản quang bị vôi hóa.
- Giảm chức năng co thắt túi mật.
- Mất chức năng túi mật.
- Bệnh viêm đường ruột.
- Các bệnh về gan và ruột ảnh hưởng tới chu trình gan-ruột của acid mật như ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt hồi tràng, viêm hồi tràng.
- Bệnh gan nặng cấp tính hoặc mạn tính.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Loét tá tràng tiến triển.
- Phẫu thuật nối thông mật ruột không thành công hay không phục hồi dẫn lưu đường mật ở trẻ em tắc nghẽn đường mật.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (không ước tính được tần suất từ các dữ liệu sẵn có).
- Rối loạn đường tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão (thường gặp). Nôn, buồn nôn (không rõ tần suất).
- Rối loạn chức năng gan mật: Vôi hóa sỏi mật (rất hiếm gặp).
- Da và mô dưới da: Mày đay (rất hiếm gặp). Ngứa (không rõ tần suất).
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác với các thuốc khác
- Nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) và một số thuốc kháng acid (ví dụ nhôm hydroxyd) có thể ức chế sự hấp thu và tác dụng của Galcholic. Nếu việc sử dụng thuốc là cần thiết, nên sử dụng cách xa nhau ít nhất 2 giờ.
- Than hoạt tính có thể làm giảm sự hấp thu của Galcholic.
- Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng sự hấp thu ciclosporin và làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu, điều chỉnh liều ciclosporin nếu cần thiết.
- Trong báo cáo ca riêng biệt, acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
- Acid ursodeoxycholic đã được chứng minh là làm giảm nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của thuốc chẹn calci nitrendipin.
- Tương tác làm giảm hiệu quả điều trị của dapson cũng đã được báo cáo. Những báo cáo này cùng với những kết quả thử nghiệm in vitro có thể cho thấy khả năng cảm ứng cytochrom P450 3A của acid ursodeoxycholic.
- Không khuyến cáo dùng chung Galcholic với các thuốc làm tăng thải trừ cholesterol trong mật (estrogen, thuốc tránh thai, các thuốc giảm cholesterol trong máu…).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Trong 3 tháng đầu điều trị, bác sĩ nên theo dõi các thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γGT mỗi 4 tuần, và sau đó mỗi 3 tháng.
Khi điều trị sỏi mật cholesterol:
- Để đánh giá tiến độ điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng vôi hóa của sỏi mật, tùy thuộc vào kích thước sỏi, túi mật nên được theo dõi bằng hình ảnh sử dụng chất cản quang với tầm nhìn tổng quan trong tư thế đứng và nằm ngửa (điều khiển siêu âm) từ 6-10 tháng sau khi bắt đầu điều trị.
- Galcholic 100, Galcholic 150 không được chỉ định để điều trị bệnh xơ gan mật nguyên phát, xơ nang.
- Không sử dụng Galcholic nếu túi mật không thể nhìn thấy được trên ảnh chụp X-quang, hoặc trong trường hợp sỏi mật bị vôi hóa, có suy giảm chức năng co thắt túi mật hoặc thường xuyên có các cơn đau quặn gan.
- Tránh chế độ ăn uống quá nhiều calo và cholesterol, phối hợp với chế độ ăn uống ít cholesterol có thể sẽ cải thiện hiệu quả của thuốc.
- Khi điều trị xơ nang tiến triển:
- Trong các trường hợp rất hiếm gặp, suy gan mất bù được quan sát thấy sau khi ngừng điều trị.
- Trong một số trường hợp hiếm gặp, triệu chứng lâm sàng có thể trở nên xấu khi bắt đầu điều trị (như triệu chứng ngứa tăng). Trong trường hợp này nên giảm liều, sau đó tăng liều từ từ đến liều khuyến cáo.
- Nếu xảy ra tiêu chảy, phải giảm liều và trong các trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngưng dùng thuốc.
- Chế phẩm Galcholic có chứa tá dược lactose, không sử dụng ở bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên sử dụng đầy đủ các biện pháp tránh thai không hormon hoặc estrogen thấp khi điều trị với acid ursodeoxycholic. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân dùng Galcholic để điều trị sỏi mật, biện pháp tránh thai không hormon nên được sử dụng, vì thuốc tránh thai nội tiết tố có thể làm tăng sỏi mật.
- Không có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng acid ursodeoxycholic ở phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong ba tháng đầu thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật đã cung cấp bằng chứng về tác dụng gây quái thai trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Không sử dụng Galcholic trong khi mang thai trừ khi thật sự cần thiết. Khả năng mang thai phải được loại trừ trước khi bắt đầu điều trị.
Phụ nữ cho con bú:
- Không có dữ liệu lâm sàng về tính an toàn của acid ursodeoxycholic ở phụ nữ đang cho con bú. Do đó, không khuyến cáo sử dụng Galcholic ở nhóm bệnh nhân này.
Người lái xe và vận hành máy
- Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Galcholic không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: