icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Gayax 400mg Davipharm 4 vỉ x 7 viên - Thuốc điều trị bệnh tâm thần

Số lượt mua:
2
Mã sản phẩm:
16238
Thương hiệu:
DaviPharm
Giá bán lẻ:
Liên hệ
  • Viên
  • Hộp 28 viên

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Amisulpride
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu DaviPharm
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Amisulprid 400mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Thuốc Gayax 400 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính.
  • Có các triệu chứng dương tính (ví dụ: Hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và/hoặc có các triệu chứng âm tính (ví dụ: Rút khỏi đời sống xã hội), bao gồm cả các bệnh nhân có các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế.

Liều dùng

Người lớn

Liều dùng từ 300 mg/ngày trở xuống: Uống 1 lần/ngày.

Liều dùng trên 300 mg/ngày: Chia làm 2 lần/ngày.

  • Bệnh nhân có triệu chứng dương giai đoạn cấp tính: 400 - 800 mg/ngày. Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200 mg/ngày. Liều trên 1200 mg/ngày chưa được đánh giá đầy đủ về tính an toàn, do đó không nên sử dụng. Không cần chỉnh liều khi bắt đầu điều trị với amisulprid. Chỉnh liều dùng theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
  • Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm tính và dương tính, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương tính.
  • Liều duy trì nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân với liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm tính, nên dùng liều lượng khoảng 50 - 300 mg/ngày. Chỉnh liều dùng theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

Người cao tuổi

  • Amisulprid nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Có thể cần giảm liều nếu có suy thận.

Trẻ em

  • Chống chỉ định cho trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì) do thiếu dữ liệu về an toàn.

Suy thận

  • Amisulprid được thải trừ qua thận nên cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân có ClCr khoảng 30-60 mL/phút: Uống 1/2 liều.
  • Bệnh nhân có ClCr khoảng 10 - 30 mL/phút: Uống 1/3 liều.
  • Chống chỉ định cho bệnh nhân có ClCr < 10 mL/phút.

Suy gan

  • Do thuốc được chuyển hóa qua gan ít nên không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Uống nguyên viên cùng với nước, không nhai viên, uống thuốc trước bữa ăn. Nếu cảm thấy tác động của thuốc quá mạnh hoặc quá yếu, không tự ý thay đổi liều, thông báo và hỏi ý kiến bác sỹ.

Quá liều

  • Triệu chứng quá liều: Buồn ngủ, hôn mê, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp. Các trường hợp tử vong thường được báo cáo khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống loạn thần khác.
  • Trong trường hợp quá liều cấp tính, nên xem xét đến khả năng sử dụng nhiều thuốc cùng lúc.
  • Thẩm tách máu không hiệu quả đối với quá liều amisulprid. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi bệnh nhân và có biện pháp nâng đỡ thể trạng phù hợp. Nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng các thuốc kháng cholinergic. Theo dõi điện tâm đồ do nguy cơ kéo dài khoảng QT cho đến khi bệnh nhân hồi phục.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với amisulprid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U phụ thuộc prolactin như ung thư vú, u prolactin tuyến yên.
  • U tế bào ưa crôm.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì).
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi có biện pháp tránh thai phù hợp.
  • Không phối hợp với các thuốc sau vì có thể gây xoắn đỉnh tim: quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil, cisaprid. sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin.
  • Không phối hợp với levodopa.
  • Bệnh nhân suy thận có ClCr < 10 mL/phút.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khi sử dụng thuốc Gayax 200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp, ADR > 1/10:

  • Thần kinh: Các triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra: Run, co cứng, rối loạn vận động, tăng tiết nước bọt. Các triệu chứng này thường nhẹ khi sử dụng liều tối ưu và phục hồi một phần mà không cần ngưng amisulprid khi sử dụng thuốc điều trị parkinson. Tần suất mắc các triệu chứng ngoại tháp phụ thuộc vào liều, tần suất thấp ở bệnh nhân chủ yếu có triệu chứng âm tính sử dụng liều 50 - 300 mg/ngày.

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Thần kinh: Rối loạn vận động thần kinh cấp tính (vẹo cổ co giật, cơn xoay mắt, cứng hàm) có thể xuất hiện (các triệu chứng này thường nhẹ khi sử dụng liều tối ưu và sẽ phục hồi một phần mà không cần ngưng amisulprid khi sử dụng thuốc điều trị Parkinson), lơ mơ.
  • Tâm thần: Mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, rối loạn cực khoái.
  • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng.
  • Nội tiết: Amisulprid làm tăng nồng độ prolactin có thể phục hồi sau khi ngưng thuốc, gây ra tăng tiết sữa, vô kinh, nữ hóa tuyến vú, đau vú, và rối loạn chức năng cương dương.
  • Rối loạn tim mạch: Hạ huyết áp.
  • Kết quả xét nghiệm: Tăng cân.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Thần kinh: Rối loạn vận động muộn đặc trưng bởi vận động không tự chủ nhịp nhàng chủ yếu ở lưỡi và/ hoặc mặt đã được báo cáo, thông thường sau khi sử dụng thời gian dài (thuốc điều trị Parkinson không có hiệu quả hoặc có thể làm triệu chứng nặng hơn), co giật.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
  • Tim mạch: Chậm nhịp tim.
  • Kết quả xét nghiệm: Tăng enzym gan, chủ yếu là transferase.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

Không rõ tần suất:

  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng triglycerid và cholesterol máu.
  • Tâm thần: Lú lẫn.
  • Thần kinh: Hội chứng an thần ác tính có khả năng gây tử vong.
  • Tim: Kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất như loạn nhịp tim, nhanh thất, có thể dẫn đến rung thất hoặc ngừng tim, đột tử.
  • Mạch máu: Trường hợp huyết khối tắc mạnh, bao gồm thuyên tắc phổi, đôi khi gây tử vong và trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu đã được báo cáo khi sử dụng thuốc chống loạn thần.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay.
  • Mang thai, sau sinh con và các tháng cuối thai kỳ: Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu gặp các phản ứng sau:

  • Hội chứng an thần ác tính (sốt cao, chảy mồ hôi, cứng cơ, nhịp tim nhanh, thở nhanh, và cảm thấy lú lẫn, buồn ngủ hoặc kích động).
  • Nhịp tim bất thường (tim đập nhanh, đau ngực).
  • Huyết khối tắc mạch đặc biệt ở chân (phù, đau và đỏ ở chân).
  • Dễ bị nhiễm trùng hơn do rối loạn về máu (mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu).
  • Phản ứng dị ứng (ít gặp), dấu hiệu nhận biết là: ngứa, nổi mẩn, khó nuốt hoặc khó thở, phù môi, mặt, cổ họng hoặc lưỡi.
  • Co giật.

Tương tác với các thuốc khác

Chống chỉ định phối hợp với các loại thuốc sau đây:

Các thuốc có thể gây xoắn đỉnh tim:

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như quinidin, disopyramid, procainamid.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, sotalol.
  • Các thuốc như bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin.

Có thể còn các thuốc khác ngoài các thuốc được liệt kê ở trên.

Levodopa và các thuốc an thần kinh đối kháng hiệu quả của nhau.

Không nên phối hợp:

  • Amisulprid làm tăng tác dụng của rượu trên thần kinh trung ương.

Cần thận trọng khi phối hợp:

  • Các thuốc làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh tim.
  • Các thuốc làm chậm nhịp tim như thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc chẹn kênh calci như diltiazem, verapamil, clonidin, guanfacin, digitalis.
  • Các thuốc gây hạ kali huyết: thuốc lợi tiểu làm hạ kali huyết, thuốc kích thích nhuận tràng, amphotericin B tiêm tĩnh mạch, glucocorticoid, tetracosatid.
  • Các thuốc an thần kinh như pimozid, hiloperidol, imipramin, lithium.

Nên cân nhắc khi phối hợp:

  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, thuốc mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin H gây buồn ngủ, barbiturat, benzodiazepin và các thuốc chống lo âu khác.
  • Các thuốc hạ huyết áp.
  • Các chất chủ vận dopamin (như levodopa): vì amisulprid có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Hội chứng thần kinh ác tính: Cũng như các thuốc an thần kinh khác, hội chứng thần kinh ác tính (sốt cao, cứng cơ, rối loạn thần kinh thực vật, tăng CPK...) có thể xảy ra. Khi bị sốt cao, đặc biệt là khi dùng liều cao, phải ngưng dùng tất cả các loại thuốc tâm thần.
  • Bệnh nhân đái tháo đường: Tăng đường huyết đã được ghi nhận ở các bệnh nhân điều trị với các thuốc chống loạn thần không điển hình, bao gồm cả amisulprid, do đó bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ đường huyết.
  • Bệnh nhân suy thận: Amisulprid được thải trừ qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân động kinh: Amisulprid làm hạ thấp ngưỡng động kinh. Nên thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Như các thuốc an thần khác, nên đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi do nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Có thể phải giảm liều do chức năng thận của bệnh nhân bị suy giảm.
  • Bệnh nhân Parkinson: Chỉ sử dụng amisulprid cho bệnh nhân Parkinson khi thật sự cần thiết, vì sẽ làm tình trạng bệnh Parkinson xấu đi.
  • Triệu chứng cai thuốc: Các triệu chứng cai thuốc cấp tính bao gồm buồn nôn, nôn và mất ngủ đã được mô tả sau khi ngừng đột ngột liều cao thuốc an thần. Việc tái phát triệu chứng tâm thần và xuất hiện các rối loạn vận động không tự chủ. Do đó, khi muốn ngưng sử dụng, nên giảm liều dần dần, tránh ngưng đột ngột.
  • Ảnh hưởng tim mạch: Amisulprid làm kéo dài đoạn-QT, các nguy cơ gây loạn nhịp thất nặng như xoắn đỉnh nếu trước đó bệnh nhân đã bị chậm nhịp tim (dưới 55 nhịp/ phút), giảm kali huyết, kéo dài đoạn QT bẩm sinh.
  • Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đột quỵ: Nguy cơ biến cố mạch máu não tăng gấp 3 lần và không rõ cơ chế. Nên sử dụng thận trọng amisulprid ở bệnh nhân có nguy cơ đột quỵ.
  • Người già suy giảm trí nhớ: Người già suy giảm trí nhớ được điều trị với thuốc chống loạn thần có nguy cơ tử vong cao hơn.
  • Huyết khối tắc mạch (VTE): Bệnh nhân được điều trị thuốc chống loạn thần thường mắc phải các yếu tố nguy cơ của VTE, nên xác định tất cả các yếu tố nguy cơ VTE trước, trong và sau khi sử dụng amisulprid.
  • Ung thư vú: Amisulprid làm tăng nồng độ prolactin. Do đó, cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bị ung thư vú.
  • Giảm bạch cầu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu hạt đã được ghi nhận với các thuốc chống loạn thần, bao gồm cả amisulprid. Nhiễm trùng hay sốt không giải thích được có thể là bằng chứng cho thấy thuốc ảnh hưởng đến máu, và cần thiết phải xét nghiệm máu ngay.
  • Chế phẩm có chứa lactose monohydrat nên bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Thậm chí khi sử dụng liều như khuyến cáo amisulprid vẫn có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, lơ mơ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nên thận trọng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời gian mang thai trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Phụ nữ có khả năng mang thai nên trao đổi với bác sỹ về biện pháp ngừa thai hiệu quả trước khi sử dụng thuốc.
  • Trẻ sơ sinh phơi nhiễm với thuốc chống loạn thần (bao gồm amisulprid) trong 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ bị tác dụng không mong muốn bao gồm triệu chứng ngoại tháp và/hoặc triệu chứng cai thuốc với các mức độ nặng nhẹ và thời gian khác nhau. Đã có báo cáo các triệu chứng như kích động, co cứng, giảm trương lực, run, lơ mơ, suy hô hấp hoặc rối loạn ăn. Do đó, trẻ sơ sinh cần phải được theo dõi cẩn thận.

Thời kỳ cho con bú

  • Chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top