icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Giberyl 12 Hasan 3 vỉ x 14 viên

Số lượt mua:
10
Mã sản phẩm:
16029
Thương hiệu:
Hasan Dermapharm
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 42 viên
Thương hiệu Hasan Dermapharm
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Galantamine: 12mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị dạng sa sút trí tuệ do căn nguyên mạch máu và dạng sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer mức độ nhẹ đến trung bình.

Liều dùng

Người lớn, người cao tuổi

Liều khởi đầu:

  • Liều khởi đầu khuyên dùng là 8 mg/ngày (4 mg x 2 lần/ngày) trong 4 tuần.

Liều duy trì:

  • Liều duy trì khởi đầu là 16 mg/ngày (8 mg x 2 lần/ngày) và bệnh nhân nên được duy trì với liều 16 mg/ngày trong ít nhất 4 tuần.
  • Gia tăng đến liều duy trì tối đa 24 mg/ngày (12 mg x 2 lần/ngày) cần phải được cân nhắc sau khi đã có những đánh giá đúng đắn về lợi ích lâm sàng và khả năng dung nạp.
  • Nếu quá trình điều trị bị gián đoạn từ 3 ngày trở lên thì cần bắt đầu điều trị lại với mức liều thấp nhất rồi tăng dần đến mức liều tối ưu.

Trẻ em:

  • Do chưa có dữ liệu về độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho trẻ em nên không khuyến cáo sử dụng thuốc trên đối tượng bệnh nhân này.

Bệnh gan và suy thận:

  • Giberyl 12 không dùng cho bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc thận mức độ trung bình tới nặng.

Điều trị đồng thời:

  • Cần xem xét việc giảm liều ở những bệnh nhân được điều trị bằng những thuốc ức chế CYP2D6 hoặc CYP3A4 mạnh (xem Tương tác thuốc).
  • Giberyl 12 chỉ phù họp trong điều trị duy trì liều 24mg/ ngày.

Cách dùng

  • Dùng theo đường uống.
  • Nên uống thuốc vào bữa ăn sáng và tối. Đảm bảo uống nước đầy đủ trong quá trình điều trị.

Quá liều

  • Triệu chứng: Các sự biểu hiện và tính chất quá liều của galantamin có thể xảy ra tương tự như sự quá liều của các thuốc kích thích cholinergic khác. Những tác dụng này thường ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương, hệ phó giao cảm và đám rối thần kinh cơ. Ngoài triệu chứng yếu cơ và rung cơ cục bộ, một số hay tất cả những biểu hiện của tình trạng mất trương lực cholinergic có thể khởi phát: nôn ói dữ dội, co thắt ống tiêu hóa, tăng tiết nước bọt, chảy nước mắt, tiểu tiện, đại tiện, toát mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngã qụy và co giật. Tăng yếu cơ cùng với tăng bài tiết dịch khí quản (tracheal hypersecretions) và co thắt phế quản có thể dẫn tới nguy hiểm tính mạng do ngạt thở.
  • Điều trị: Các biện pháp hỗ trợ thông thường nên được sử dụng trong mọi trường họp quá liều. Đối với những ca nặng, thuốc kháng cholinergic như atropin được sử dụng như antidot cho các thuốc kích thích hệ cholinergic. Liều khởi đầu nên là 0,5 – 1,0 mg tiêm tĩnh mạch, các liều kế tiếp dựa vào đáp ứng lâm sàng. Nên liên lạc với trung tâm kiểm soát độc chất để có được những thông tin mới nhất về cách xử trí quá liều bởi vì vấn đề này hiện vẫn còn đang tiếp tục nghiên cứu phát triển

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng phụ thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng (tần suất 5% và gấp 2 lần giả dược) là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, chán ăn, mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu, ngủ gà và giảm cân. Buồn nôn, nôn và chán ăn thì thường gặp ở phụ nữ hơn.

Những tác dụng phụ thông thường khác (tần suất > 5% > giả dược) bao gồm lú lẫn, té ngã, chấn thương, viêm mũi, nhiễm trùng đường tiểu, mất ngủ.

Phần lớn những tác dụng phụ này xuất hiện trong giai đoạn chỉnh liều. Tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn nôn và nôn kéo dài ngắn hơn 1 tuần trong hầu hết các trường họp và phần lớn bệnh nhân chỉ bị một lần. Sử dụng thêm các thuốc chống nôn và uống nước đầy đủ có thể có ích trong những trường họp này. Run là do điều trị không thường xuyên. Ngất và nhịp tim rất chậm rất hiếm gặp. Không thấy có những chỉ số xét nghiệm bất thường.

Phân loại theo tần suất xảy ra ADR:

Rất thường gặp >1/10

Thường gặp < 1/10 nhưng > 1/100

ít gặp < 1/100 nhưng > 1/1000

Hiếm gặp < 1/1000 nhưng > 1/10 000

Rất hiếm gặp < 1/10 000

Hệ thống cơ quan Tần suất Tác dụng không mong muốn
Rối loạn hệ miễn dịch ít gặp Phản ứng quá mẫn
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Thường gặp Giảm cảm giác thèm ăn
ít gặp Mất nước
Rối loạn tâm thần Thường gặp Lo âu, bồn chồn, ảo giác
ít gặp Ảo giác thị giác, thính giác
Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp Ngất, chóng mặt, đau thắt lưng, đau đầu, buồn ngủ, hôn mê
ít gặp Dị cảm, chán ăn, chứng ngủ nhiều, động kinh1
Rối loạn thị giác ít gặp Nhìn mờ
Rối loạn tai và ốc tai ít gặp Ù tai
Các rối loạn về tim Thường gặp Chậm nhịp tim
ít gặp Rối loạn ngoại thất, block nhĩ thất độ 1, nhịp tim chậm xoang, đau ngực
Các rối loạn về mạch Thường gặp Tăng huyết áp
ít gặp Hạ huyết áp, da đỏ
Rối loạn chức năng tiêu hóa Rất thường gặp Buồn nôn, nôn mửa
Thường gặp Tiêu chảy, táo bón, nôn, khó chịu ở bụng, đau bụng, đau bụng trên
ít gặp Nôn khan
Rối loạn gan mật Hiếm gặp Viêm gan
Rối loạn da và các tổ chức dưới da ít gặp Tăng tiết mồ hôi
Hiếm gặp Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng viêm da phát ban
Rối loạn cơ xương và các mô liên kết Thường gặp Co thăt cơ băp
ít gặp Yếu cơ
Rối loạn thận và hệ tiết niệu Chưa được ghi nhận Bí tiểu
Rối loạn chức năng sinh sản và cho con bú. Thường gặp Nam: rối loạn xuất tinh, bất lực
ít gặp Nữ: xuất huyết tử cung, rong kinh
Chưa được ghi nhận Nữ: tiết nhiều sữa Nam: cương dương
Các rối loạn khác Thường gặp Mệt mỏi, suy nhược, khó chịu
Dò xét Thường gặp Giảm cân
ít gặp Tăng men gan
  • Các hiệu ứng nhóm liên quan được báo cáo với các thuốc chống loạn thần do chất ức chế acetylcholinesterase bao gồm co giật/động kinh
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Các ADR trên đường tiêu hóa (nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân) thường gặp nhất và tăng theo liều dùng. Để giảm bớt các ADR này, nên dùng galantamin vào bữa ăn, dùng thuốc chống nôn, uống đủ nước.

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác dược lực học:

  • Do cơ chế tác dụng, không nên sử dụng đồng thời galantamin với các thuốc kích thích hệ cholinergic khác. Galantamin đối kháng với tác dụng của các thuốc kháng cholinergic. Thông thường ở các thuốc kích thích hệ cholinergic, tương tác dược lực học có thể xảy ra với các thuốc làm giảm đáng kể nhịp tim (Ví dụ digoxin và các thuốc ức chế thụ thể P). Galantamin, như một thuốc kích thích hệ cholinergic, có thể tác động mạnh lên sự giãn cơ kiểu succinylcholin trong khi gây mê

Tương tác dược động học:

  • Galantamin chuyển hóa qua nhiều con đường và được thải qua thận.
  • Bằng những nghiên cứu trong phòng thí nghiệm đã xác định được 2 enzym chủ yếu tham gia vào quá trình chuyển hóa của galantamin là CYP2D6 và CYP3A4.
  • Sự hấp thu của galantamin không bị giảm khi sự bài tiết acid dịch vị bị ức chế.

Các thuốc khác ảnh hưởng lên chuyển hóa của galantamin:

  • Những thuốc ức chế mạnh men CYP2D6 và CYP3A4 có thể làm gia tăng phần diện tích dưới đường cong (AUC) của galantamin.
  • Nhiều nghiên cứu về dược động đa liều cho thấy khi được uống cùng với ketoconazol và paroxetin thì phần diện tích dưới đường cong của galantamin gia tăng theo thứ tự là 30% và 40%. Còn khi được uống cùng với Erythromycin-loại thuốc ức chế men CYP3A4 khác thì AUC của galantamin chỉ tăng khoảng 10%. Phân tích trên nhóm dân số bị bệnh Alzheimer cho thấy rằng độ thanh thải của galantamin giảm khoảng 25-33% khi nó được uống chung với amitriptylin, flluoxetin, fluvoxamin, paroxetin và quinidin, được biết là những thuốc ức chế men CYP2D6.
  • Vì vậy, trong giai đoạn khởi đầu điều trị với các thuốc ức chế mạnh men CYP2D6 và CYP3A4, bệnh nhân có thể có nhiều tác dụng phụ cholinergic, chủ yếu là buồn nôn và nôn. Trong những trường hợp như vậy, cần dựa vào khả năng dung nạp mà xem xét đến việc giảm liều duy trì của galantamin. (Xem Liều lượng và Cách dùng).

Ảnh hưởng của galantamin lên chuyến hóa của các thuốc khác:

  • Liều điều trị của galantamin (12 mg x 2 lần/ngày) không ảnh hưởng lên dược động học của digoxin và warfarin. Galantamin không ảnh hưởng đến tác dụng kéo dài thời gian prothrombin của warfarin.
  • Các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm cho thấy tiềm năng gây ức chế của galantamin đối với các dạng chủ yếu của men cytochrome P450 ở người là rất thấp.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân bị bệnh Alzeheimer bị sụt cân. Việc điều trị các bệnh nhân này bằng những thuốc ức chế men cholinesterase, kể cả galantamin, đều có liên quan đến tình trạng sụt cân. Do đó cần phải theo dõi thể trọng bệnh nhân trong quá trình điều trị.
  • Cũng như những thuốc kích thích hệ cholinergic khác, galantamin cần thận trọng khi sử dụng trong những trường hợp sau:
  • Tim mạch: do tác dụng dược lý, các thuốc kích thích hệ cholinergic có thể có những tác động của trương lực dây thần kinh lang thang lên nhịp tim (Ví dụ: nhịp tim chậm). Điều này có thể đặc biệt quan trọng đối với những bệnh nhân bị “Hội chứng suy nút xoang” hoặc có các dạng rối loạn dẫn truyền trên thất hoặc ở những người đang đồng thời sử dụng thuốc làm giảm nhịp tim đáng kể như digoxin và các thuốc ức chế thụ thể [5. Việc sử dụng galantamin rất hiếm khi có liên quan đến tình trạng nhịp tim rất chậm hoặc ngất.
  • Tiêu hóa: đối với những bệnh nhân có nguy cơ khởi phát bệnh lý loét đường tiêu hóa ( ví dụ những bệnh nhân có tiền sử bị loét hoặc các yếu tố thuận lợi để gây loét) thì cần phải theo dõi chặt chẽ để tìm các triệu chứng. Tuy nhiên, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy galantamin không làm tăng tần suất loét và xuất huyết tiêu hóa (so với giả dược). Không nên sử dụng galantamin cho nhừng bệnh nhân có bệnh lý gây tắc nghẽn đường tiêu hóa hoặc những bệnh nhân đang hồi phục sau phẫu thuật đường tiêu hóa.
  • Thần kinh: Các thuốc kích thích hệ cholinergic có khả năng gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, com động kinh cũng có thể là một biểu hiện của bệnh Alzheimer. Trong nhiều thử nghiệm lâm sàng, không có sự gia tăng tần suất co giật do galantamin khi so sánh với giả dược.
  • Bệnh phổi: Do những tác động kích thích hệ cholinergic, nên các thuốc nhóm này cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn.
  • Tiết niệu-sinh dục: Không nên sử dụng galantamin cho những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu hoặc đang hồi phục sau phẫu thuật bàng quang.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Những nghiên cứu về sinh sản được tiến hành ở chuột mang thai với liều lên đến 16 mg/kg (gấp khoảng 25 lần liều điều trị ở người) và ở thỏ mang thai với liều lên đên 40 mg/kg (gấp khoảng 63 lần liều điều trị ở người) đã không cho thấy bất kỳ bằng chứng nào về tiềm năng gây quái thai.
  • Có ghi nhận được sự gia tăng không có ý nghĩa thống kê về tần suất gây bất thường ở các xưomg nhỏ với liều 16 mg/kg ở chuột.
  • Chưa có nghiên cúm sử dụng galantamin ở phụ nữ mang thai. Galantamin nên được sử dụng trong khi mang thai chỉ khi nào lợi ích mà nó mang lại cho bà mẹ quan trọng hom nguy cơ đối với bào thai.

Phụ nữ cho con bú:

  • Galantamin hiện chưa được biết là có bài tiết qua sữa mẹ hay không và chưa có nghiên cứu nào ở phụ nữ đang cho con bú. Vì vậy, những phụ nữ đang uống galantamin không nên cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh Alzheimer có thể gây giảm dần khả năng lái xe và vận hành máy móc. Hơn nữa, giống như các thuốc kích thích hệ cholinergic khác, galantamin có thể gây choáng váng và ngủ gà, tức là ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt trong tuần khởi đầu điều trị đầu tiên. Do đó những bệnh nhân Alzheimer nói chung không nên lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top