icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Glazi 250mg Abbott 2 vỉ x 6 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
13829
Thương hiệu:
Abbott
Giá bán lẻ:
Liên hệ
  • Viên
  • Hộp 12 viên

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Kháng sinh Azithromycin
Quy cách đóng gói 12 viên
Thương hiệu Abbott

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Azithromycin 250mg (dưới dạng azithromycin dihydrat).

Thành phần tá dược: Dicalci phosphat khan, cellulose vi tinh thể & silic dioxyd, pregelatinized starch, natri starch glycolat, magnesi stearat, silic dioxyd, natri lauryl sulfat, opadry white.

Công dụng (Chỉ định)

Azithromycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn còn nhạy cảm với thuốc, gồm:

  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn.
  • Viêm tai giữa cấp do vi khuẩn.
  • Viêm họng, viêm amidan.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn.
  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng mức độ nhẹ đến vừa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung không biến chứng do Chlamydia trachomatis.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em lớn hơn 45kg:

  • Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung không biến chứng do Chlamydia trachomatis: 1g liều duy nhất.
  • Các chỉ định nhiễm khuẩn khác: Uống 500mg 1 liều duy nhất vào ngày thứ nhất, tiếp theo uống 250 mg/1 lần/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 (tổng liều 1,5g trong 5 ngày).
  • Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em dưới 45kg: Chọn các dạng bào chế phù hợp khác của azithromycin, ví dụ: hỗn dịch. Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa (GFR 10- 80 ml/phút).
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa.

Cách dùng

  • Nên uống liều duy nhất/ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Quá liều

  • Quá liều: Chưa có thông tin về quá liều azithromycin. Triệu chứng quá liều điển hình của kháng sinh nhóm macrolid thường là buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
  • Xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với azithromycin, erythromycin, bất kỳ kháng sinh nhóm macrolid hoặc ketolid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Thần kinh: Nhức đầu.

Ít gặp, 1/100 > ADR >1/1000:

  • Nhiễm trùng: Nhiễm nấm candida, nhiễm trùng âm đạo, viêm phổi, nhiễm nấm, nhiễm khuẩn, viêm họng, viêm dạ dày-ruột, rối loạn hô hấp, viêm mũi, nhiễm nấm candida miệng.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Miễn dịch: Phù mạch, quá mẫn.
  • Chuyển hóa: Chán ăn.
  • Tâm thần: Lo lắng, mất ngủ.
  • Thần kinh: Chóng mặt, ngủ lơ mơ, loạn vị giác, dị cảm.
  • Mắt: Giảm thị lực.
  • Tai: Rối loạn tai, hoa mắt.
  • Tim: Đánh trống ngực.
  • Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam.
  • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, khó nuốt, chướng bụng, khô miệng, ợ hơi, viêm loét miệng, tăng tiết nước bọt.
  • Gan mật: Viêm gan.
  • Da: Phát ban, ngứa, mày đay, viêm da, da khô, tăng tiết mồ hôi.
  • Cơ xương khớp: Thoái hóa khớp, đau cơ, đau lưng, đau cổ.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu khó, đau thận.
  • Chung: Phù nề, suy nhược, mệt mỏi, phù mặt, đau ngực, sốt, đau, phù ngoại biên.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Tâm thần: Lo âu.
  • Gan mật: Chức năng gan bất thường, vàng da ứ mật.
  • Da: Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
  • Chưa rõ
  • Nhiễm trùng: Viêm ruột kết màng giả.
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu trong máu, thiếu máu do tan huyết.
  • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
  • Tâm thần: Tâm trạng lo lắng, mê sảng, ảo giác.
  • Hệ thống thần kinh: Ngất, co giật, giảm cảm giác, mất khứu giác, mất vị giác, loạn khướu, nhược cơ năng.
  • Tai: suy giảm khả năng nghe bao gồm điếc và/ hoặc ù tai.
  • Tim: Loạn nhịp tim bao gồm nhịp tim thất trái, kéo dài khoảng QT điện tâm đồ.
  • Mạch: Giảm huyết áp.
  • Dạ dày ruột: Viêm tuyến tụy, lưỡi bị đổi màu.
  • Gan, ống gan: Suy gan (hiếm khi dẫn đến trường hợp tử vong), viêm gan siêu vi, hoại tử gan.
  • Da và cấu trúc mô dưới da: Hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì, hồng ban đa dạng.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
  • Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Nổi mẩn nghiêm trọng hay sưng phù, viêm họng, sốt, khó nuốt hoặc khó thở.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thức ăn: Thức ăn có thể cản trở hấp thu azithromycin.
  • Các thuốc kháng acid: Khi cần thiết phải sử dụng, azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
  • Fluconazole có thể làm giảm nồng độ đỉnh (Cmax) của azithromycin khoảng 18%.
  • Nelfinavir có thể làm tăng nồng độ của azithromycin.
  • Cimetidin: Dược động học của azithromycin không bị ảnh hưởng nếu uống một liều cimetidin trước khi sử dụng azithromycin 2 giờ.
  • Dẫn chất nấm cựa gà: Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.
  • Digoxin: Dùng đồng thời azithromycin và digoxin làm tăng nồng độ huyết thanh của digoxin. Vì vậy, cần đánh giá nồng độ digoxin huyết thanh khi dùng đồng thời 2 thuốc này. Thuốc chống đông đường uống: Dùng đồng thời azithromycin và thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng tác dụng chống đông. Nên theo dõi thời gian prothrombin khi dùng đồng thời 2 thuốc này.
  • Cyclosporin: Azithromycin có thể làm giảm chuyển hóa của cyclosporin, vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.
  • Theophylin: Chưa thấy bất kỳ ảnh hưởng nào đến dược động học khi 2 thuốc azithromycin và theophylin cùng được sử dụng ở những người tình nguyện khoẻ mạnh, nhưng nói chung nên theo dõi nồng độ theophylin khi cùng sử dụng 2 thuốc này cho người bệnh. Astemizol, alfentanil: Cần thận trọng khi dùng đồng thời astemizol, alfentanil với azithromycin bởi vì đã được biết nồng độ của các thuốc này tăng lên khi dùng đồng thời với erythromycin.
  • Atorvastatin: Globin cơ niệu kịch phát đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng azithromycin với statin.
  • Cisaprid: Cisaprid được chuyển hóa ở gan bởi hệ enzym CYP3A4. Bởi vì các macrolid ức chế enzym này, nên dùng đồng thời với cisaprid có thể làm kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất và xoắn đỉnh.
  • Zidovudine: Dùng liều đơn 1000mg và liều đa 1200mg hoặc 600mg azithromycin có ảnh hưởng nhẹ đến dược động học trong huyết tương và sự bài tiết của zidovudin hoặc quá trình chuyển hóa glucuronic. Tuy nhiên, dùng azithromycin làm tăng nồng độ zidovudin phosphoryl, chất chuyển hóa có hoạt tính trên lâm sàng, trong tế bào máu ngoại vi. Ảnh hưởng trên lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng, nhưng có thể mang lại lợi ích cho bệnh nhân.
  • Rifabutin: Sử dụng đồng thời azithromycin và rifabutin không ảnh hưởng đến nồng độ của thuốc trong huyết tương. Mặc dù có sự giảm bạch cầu trung tính liên quan đến sử dụng rifabutin, nhưng nguyên nhân liên quan đến việc sử dụng kết hợp với azithromycin thì chưa được thiết lập.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Cũng như các kháng sinh nhóm macrolid, azithromycin có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phù thần kinh mạch.
  • Kéo dài khoảng QT có nguy cơ gây loạn nhịp tim khi điều trị với các macrolid, bao gồm azithromycin. Do đó, các trường hợp sau đây có thể dẫn đến tăng nguy cơ loạn nhịp thất (có thể dẫn đến tim ngưng hoạt động), nên thận trọng khi dùng azithromycin ở những bệnh nhân có tình trạng co thắt tim (đặc biệt là phụ nữ và người cao tuổi), như các trường hợp sau:
  • Có dữ liệu cho thấy bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT hoặc do bẩm sinh.
  • Bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc khác gây kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin và procainamid) và nhóm III (dofetilide, amiodaron và sotalol), cisaprid và terfenadin, thuốc chống loạn thần như pimozide, thuốc chống trầm cảm như citalopram và fluoroquinolon như moxifloxacin và levofloxacin.
  • Rối loạn điện giải, đặc biệt trường hợp hạ kali huyết và hạ magnesi huyết. Bệnh nhân có nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng.
  • Azithromycin thải trừ chủ yếu qua gan, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng azithromycin ở những bệnh nhân bị bệnh gan nặng. Các trường hợp viêm gan bạo phát có thể dẫn đến suy gan đe dọa tính mạng đã được báo cáo với azithromycin.
  • Trong trường hợp có dấu hiệu và triệu chứng rối loạn chức năng gan, như chứng suy nhược phát triển nhanh liên quan đến vàng da, nước tiểu sẫm màu, nguy cơ chảy máu hoặc bệnh não gan, cần phải tiến hành các xét nghiệm chức năng gan. Ngừng sử dụng azithromycin nếu xuất hiện rối loạn chức năng gan.
  • Các rối loạn chức năng gan, viêm gan, vàng da tắc mật, hoại tử gan và suy thận đã được báo cáo và gây tử vong trong một số trường hợp. Ngừng sử dụng azithromycin nếu có dấu hiệu và triệu chứng viêm gan.
  • Ở bệnh nhân dùng các dẫn xuất nấm cựa gà, khả năng ngộ độc nấm cựa gà gia tăng khi dùng chung với một vài kháng sinh nhóm macrolid. Không có số liệu về khả năng tương tác giữa nấm cựa gà và azithromycin. Tuy nhiên, do khả năng ngộ độc nấm cựa gà trên lý thuyết, không nên dùng đồng thời hai thuốc này.
  • Tiêu chảy liên quan tới Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo với hầu hết kháng sinh, kể cả azithromycin, ở mức độ từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng đe dọa tính mạng. Azithromycin có thể làm trầm trọng thêm bệnh nhược cơ, do đó nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân bị nhược cơ.
  • Do nguy cơ kéo dài khoảng QT, loạn nhịp và xoắn đỉnh, nên thận trọng khi dùng azithromycin ở bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc mắc phải, hoặc khi dùng phối hợp với thuốc gây kéo dài khoảng QT.
  • Theo dõi các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc kể cả nấm. Tăng 33% sự tiếp xúc của azithromycin lên cơ thể ở những bệnh nhân bị suy thận nặng (GFR < 10 ml/phút).

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai, do vậy thuốc này chỉ dùng cho phụ nữ mang thai nếu thật cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Azithromycin được báo cáo là bài tiết vào sữa mẹ, nhưng chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ và có đối chứng ở phụ nữ cho con bú về đặc tính động học azithromycin trong sữa mẹ. Bởi vì không biết liệu azithromycin có gây tác dụng có hại trên trẻ bú mẹ hay không, nên ngừng cho con bú trong khi điều trị với azithromycin.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng cho thấy azithromycin ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên tác dụng phụ của thuốc có thể gây chóng mặt, co giật nên cần lưu ý khi lái xe, vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top