Gratronset 1 Savipharm 3 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | SaviPharma |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Granisetron: 1mg.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc chỉ dùng cho người lớn:
- Phòng nôn và buồn nôn do điều trị ung thư bằng hóa trị.
- Phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
Liều dùng
Người lớn:
- 2mg, 1 lần/ngày; cho đến một tuần sau hóa trị hay xạ trị. Liều đầu tiên của Gratronset nên được dùng trong vòng 1 giờ trước khi bắt đầu hóa trị hay xạ trị.
- Có thể dùng phối hợp với dexamethason đường uống với liều dexamethason lên đến 20mg, 1 lần/ngày.
Các bệnh nhân đặc biệt:
- Trẻ em: An toàn và hiệu quả của granisetron chưa được thiết lập ở trẻ em.
- Người cao tuổi: không có cảnh báo nào liên quan đến việc dùng thuốc ở người cao tuổi.
- Người bệnh suy thận: không có cảnh báo nào liên quan đến việc dùng thuốc ở người bệnh suy thận.
- Bệnh nhân suy gan: chưa có bằng chứng chứng minh có sự gia tăng các tác dụng không mong muốn ở những người bệnh suy giảm chức năng gan. Không cần hiệu chỉnh liều đối với nhóm bệnh nhân này, tuy nhiên cần thận trọng.
Cách dùng
- Dùng đường uống, uống nguyên viên, không bẻ viên.
Quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho granisetron. Trong trường hợp quá liều, cần phải được điều trị triệu chứng và theo dõi. Quá liều cả về đường uống và đường tiêm tĩnh mạch đã xảy ra. Quá liều lên đến 38,5 mg granisetron trong một liều tiêm duy nhất đã được báo cáo mà không thấy có triệu chứng xảy ra hoặc chỉ có sự xuất hiện đau đầu nhẹ.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Người bệnh quá mẫn với granisetron hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Người bệnh quá mẫn với thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3 khác.
- Người bệnh có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Phổ biến, ADR > 1/10:
- Rối loan tiêu hóa: Táo bón.
- Hê thần kinh: Đau đầu
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: sốt.
- Tim mach: Tăng huyết áp
- Gan: Tăng thoáng qua AST và ALT
- Hê thần kinh: Kích động, lo âu, kích thích thần kinh trung ương, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà
- Giác quan đặc biệt: Rối loạn vị giác
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Tim mạch: kéo dài khoảng QT
- Quá mẫn: Phản ứng quá mẫn (ví dụ như sốc phản vệ, khó thở, hạ huyết áp, nổi mề đay).
- Hệ thần kinh: Hội chứng Serotonin;
- Da: Phát ban da
Hiếm gặp, ADR< 1/1000:
- Tim mach: Hạ huyết áp, loạn nhịp tim, nhịp chậm xoang, rung nhĩ, nghẽn tâm thất và nhĩ thất, lạc thất bao gồm nhịp tim nhanh không bền vũng, bất thường điện tâm đồ (electrocardiogram: ECG), đau thắt ngực, ngất.
- Hệ thần kinh: Hội chứng ngoại tháp
- Các tác dụng không mong muốn phổ biến gắn liền với hóa trị liệu: giảm bạch cầu, giảm sự thèm ăn, thiếu máu, rụng tóc, giảm tiểu cầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Giống như các thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3 khác, granisetron cũng có khả năng gây kéo dài khoảng QT. Do vậy, cần thận trọng khi kê đơn với những thuốc khác cũng gây kéo dài khoảng QT hay gây loạn nhịp tim.
- Granisetron không gây cảm ứng hoặc ức chế hệ men cytochrom P450 trong các nghiên cứu trên động vật gặm nhấm.
- Ở người khỏe mạnh, granisetron được xem là an toàn khi sử dụng đồng thời với các benzodiazepin, thuốc an thần kinh, và thuốc chống loét thường được chỉ định trong phương pháp điều trị chống nôn.
- Ngoài ra, granisetron cho thấy không có tương tác thuốc rõ ràng với hóa trị trong điều trị ung thư.
- Không có nghiên cứu tương tác cụ thể được thực hiện ở những bệnh nhân bị gây tê, nhưng granisetron đã được sử dụng an toàn với thuốc gây mê và thuốc giảm đau thông thường. Hơn nữa, nghiên cứu in vitro trên vi thể (microsom) của người đã chỉ ra rằng các cytochrom P450 phân họ 3A4 (tham gia vào quá trình chuyển hóa một số hoạt chất của nhóm thuốc giảm đau gây ngủ chính) không bị biến đổi bởi granisetron.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
Hội chứng Serotonin:
- Hội chứng Serotonin (bao gồm: kích động, lú lẫn, nhịp tim nhanh, co giật cơ hoặc cứng khớp, sốt, mất ý thức hoặc hôn mê) xảy ra khi serotonin được tích lũy ở mức cao trong cơ thể. Điều này thường xảy ra khi phối hợp với các thuốc kháng serotonin khác, nhưng cũng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc đơn lẻ. Việc chẩn đoán sớm hội chứng serotonin là rất quan trọng vì điều này có thể dẫn tới tử vong nếu không được điều trị.
- Nên chỉ định granisetron với mục đích dự phòng, không dùng với mục đích điều trị, vì thuốc này chỉ dùng để phòng nôn và buồn nôn chứ không dùng chữa nôn.
- Do granisetron có thể làm giảm nhu động ruột nên bệnh nhân có dấu hiệu tắc ruột cấp tính cần được theo dõi y tế sau khi sử dụng granisetron.
- Tương tự như thuốc đối kháng 5-HT3 khác, trường hợp làm thay đổi ECG bao gồm kéo dài khoảng QT đã được báo cáo với granisetron. Những thay đổi ECG do granisetron là nhỏ, thường không có ý nghĩa lâm sàng và đặc biệt, không có bằng chứng của chứng loạn nhịp tim (proarrhythmia). Tuy nhiên, ở những bệnh nhân loạn nhịp tim hoặc rối loạn dẫn truyền tim, điều này có thể dẫn đến hậu quả lâm sàng. Vì vậy, cần thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh tim đi kèm, hóa trị liệu đồng thời với thuốc gây độc tim và/hoặc có bất thường về chất điện giải.
- Dị ứng chéo giữa các thuốc đối kháng 5-HT3 đã được báo cáo.
- Do sự hiện diện của lactose trong chế phẩm, người bệnh có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, không dung nạp fructose do thiếu hụt enzym Lapp-lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose có thể gặp các triệu chứng về không dung nạp lactose. Do đó không nên kê đơn thuốc này.
- Tương tự như thuốc đối kháng 5-HT3 khác, trường hợp xảy ra hội chứng Serotonin (bao gồm cả trạng thái tâm thần thay đổi, rối loạn chức năng tự trị và những bất thường thần kinh cơ) đã được báo cáo sau khi sử dụng granisetron đồng thời với các thuốc serotonergic khác. Nếu phải điều trị granisetron đồng thời với thuốc serotonergic khác, cần có giám sát y tế thích hợp cho người bệnh.
- Không cần phải thận trọng đặc biệt cho người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận, suy gan.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có kinh nghiệm sử dụng granisetron trong thời kỳ thai nghén. Vì các nghiên cứu trên động vật không tiên đoán được phản ứng của con người, thuốc này chi nên được sử dụng trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Không có số liệu về sự bài tiết granisetron vào sữa mẹ, do đó chỉ sử dụng khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những rủi ro cho trẻ bú mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không có dữ liệu về tác dụng của granisetron trên khả năng lái xe, tuy nhiên đã có báo cáo thường xuyên về buồn ngủ, đau đầu … trong các nghiên cứu lâm sàng, do đó phải thận trọng khi lái xe, vận hành máy hoặc những công việc cần tinh táo.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: