Griseofulvin
Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.
Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Tổng quan (Dược lực)
Griseofulvin là kháng sinh chống nấm lấy từ Penicillium griseofulvum, thuốc phá vỡ cấu trúc thoi gián phân tế bào nên làm ngừng pha giữa của tế bào.
Dược động học
Hấp thu: Griseofulvin ít hấp thu qua đườngtiêu hoá( dạng bột siêu mịn hấp thu tốt hơn). Hơn nữa thuốc qua đường tiêu hoá tăng lên khi uống trong hoặc sau các bữa ăn có nhiều chất béo.
Phân bố: Thuốc phân bố nhiều tới da, tóc, móng, gan, mô mỡ và các cơ xương. Thuốc tích luỹ nhiều trong các tế bào tiền thân keratin và có ái lực cao với mô nhiễm bệnh. Thuốc cũng thấm được qua da vào các mô keratin.
Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan tạo chất chuyển hoá chính là demethylgriseofulvin không còn hoạt tính.
Công dụng (Chỉ định)
- Griseofulvin được dùng để điều trị các bệnh nấm da, tóc và móng, bao gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng do các loài Trichophyton, Microsporum hoặc Epidermophyton nhạy cảm gây ra. Không nên dùng thuốc này để điều trị nhiễm nấm nhẹ hoặc thông thường đáp ứng với các thuốc chống nấm bôi tại chỗ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, suy tế bào gan và những người có tiền sử mẫn cảm với thuốc.
Tương tác thuốc
- Tránh phối hợp với thuốc ngừa thai, thuốc kháng đông máu, theophyllin vì griseofulvin làm giảm tác dụng của các thuốc.
- Ngược lại phenobarbital làm giảm nồng độ và tác dụng của griseofulvin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thần kinh: Ngủ gà, chóng mặt, mệt mỏi, lú lẫn, trầm cảm, hoặc kích thích, mất ngủ, rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, nôn, đau bụng, co cứng cơ. Biếng ăn, hơi buồn nôn. Viêm miệng, rối loạn vị giác.
- Da: Phản ứng giống bệnh huyết thanh, phù mạch.
- Gan: Vàng mắt hoặc vàng da (thường gặp hơn khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao).
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.
Lưu ý
Phụ nữ có thai.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.