Hapacol DHG 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#15038
Hapacol DHG 10 vỉ x 10 viên
5.0/5
\r\n\t\t
  • C\u00e1c b\u1ec7nh v\u1ec1 tim m\u1ea1ch.<\/li>\r\n\t<\/ul>\r\n\t<\/li>\r\n\t
  • Kh\u00f4ng s\u1eed d\u1ee5ng chung v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c k\u00edch th\u00edch giao c\u1ea3m kh\u00e1c (thu\u1ed1c ch\u1ed1ng sung huy\u1ebft, thu\u1ed1c \u0103n ki\u00eang, thu\u1ed1c k\u00edch th\u00edch th\u1ea7n kinh gi\u1ed1ng amphetamin). (xem ph\u1ea7n T\u01b0\u01a1ng t\u00e1c thu\u1ed1c)<\/li>\r\n\t
  • Kh\u00f4ng u\u1ed1ng qu\u00e1 nhi\u1ec1u cafein (c\u00e0 ph\u00ea, tr\u00e0, n\u01b0\u1edbc u\u1ed1ng \u0111\u00f3ng lon) khi \u0111ang s\u1eed d\u1ee5ng thu\u1ed1c n\u00e0y.<\/li>\r\n\t
  • Kh\u00f4ng u\u1ed1ng thu\u1ed1c qu\u00e1 li\u1ec1u khuy\u1ebfn c\u00e1o.<\/li>\r\n\t
  • Tr\u00e1nh s\u1eed d\u1ee5ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c ch\u1ee9a paracetamol kh\u00e1c.<\/li>\r\n\t
  • C\u1ea7n tham kh\u1ea3o \u00fd ki\u1ebfn b\u00e1c s\u0129 n\u1ebfu tri\u1ec7u ch\u1ee9ng c\u00f2n dai d\u1eb3ng ho\u1eb7c \u0111ang s\u1eed d\u1ee5ng warfarin.<\/li>\r\n\t
  • \u0110\u1ed1i v\u1edbi thu\u1ed1c ch\u1ee9a paracetamol: B\u00e1c s\u0129 c\u1ea7n c\u1ea3nh b\u00e1o b\u1ec7nh nh\u00e2n v\u1ec1 c\u00e1c d\u1ea5u hi\u1ec7u c\u1ee7a ph\u1ea3n \u1ee9ng tr\u00ean da nghi\u00eam tr\u1ecdng nh\u01b0 h\u1ed9i ch\u1ee9ng Stevens-Johnson (SJS), h\u1ed9i ch\u1ee9ng ho\u1ea1i t\u1eed da nhi\u1ec5m \u0111\u1ed9c (TEN) hay h\u1ed9i ch\u1ee9ng Lyell, h\u1ed9i ch\u1ee9ng ngo\u1ea1i ban m\u1ee5n m\u1ee7 to\u00e0n th\u00e2n c\u1ea5p t\u00ednh (AGEP).<\/li>\r\n\t
  • Kh\u00f4ng n\u00ean s\u1eed d\u1ee5ng trong thai k\u1ef3 do thu\u1ed1c c\u00f3 ch\u1ee9a phenylephrin v\u00e0 cafein. Nguy c\u01a1 l\u00e0m gi\u1ea3m c\u00e2n n\u1eb7ng thai nhi v\u00e0 s\u1ea3y thai t\u1ef1 nhi\u00ean li\u00ean quan \u0111\u1ebfn s\u1eed d\u1ee5ng cafein trong thai k\u1ef3.<\/li>\r\n\t
  • Kh\u00f4ng s\u1eed d\u1ee5ng thu\u1ed1c cho ph\u1ee5 n\u1eef cho con b\u00fa n\u1ebfu kh\u00f4ng c\u00f3 ch\u1ec9 \u0111\u1ecbnh c\u1ee7a b\u00e1c s\u0129. Phenylephrin c\u00f3 th\u1ec3 b\u00e0i ti\u1ebft qua s\u1eefa m\u1eb9.<\/li>\r\n\t
  • Kh\u00f4ng n\u00ean s\u1eed d\u1ee5ng thu\u1ed1c khi \u0111ang l\u00e1i xe, v\u1eadn h\u00e0nh m\u00e1y m\u00f3c, l\u00e0m vi\u1ec7c tr\u00ean cao v\u00e0 c\u00e1c tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p kh\u00e1c n\u1ebfu b\u1ecb ch\u00f3ng m\u1eb7t.<\/li>\r\n\t
  • L\u01b0u \u00fd:<\/strong>\r\n\t
      \r\n\t\t
    • Kho\u1ea3ng c\u00e1ch gi\u1eefa 2 l\u1ea7n u\u1ed1ng kh\u00f4ng \u0111\u01b0\u1ee3c \u00edt h\u01a1n 4 gi\u1edd.<\/li>\r\n\t\t
    • Kh\u00f4ng u\u1ed1ng qu\u00e1 7 ng\u00e0y tr\u1eeb khi c\u00f3 ch\u1ec9 \u0111\u1ecbnh c\u1ee7a B\u00e1c s\u0129.<\/li>\r\n\t\t
    • Kh\u00f4ng d\u00f9ng cho tr\u1ebb em d\u01b0\u1edbi 16 tu\u1ed5i.<\/li>\r\n\t\t
    • Ho\u1eb7c theo ch\u1ec9 d\u1eabn c\u1ee7a Th\u1ea7y thu\u1ed1c.<\/li>\r\n\t<\/ul>\r\n\t<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

      B\u1ea3o qu\u1ea3n<\/h2>\r\n\r\n
        \r\n\t
      • N\u01a1i kh\u00f4 tho\u00e1ng, tr\u00e1nh \u00e1nh n\u1eafng tr\u1ef1c ti\u1ebfp v\u00e0 nhi\u1ec7t \u0111\u1ed9 cao.<\/li>\r\n\t
      • \u0110\u1ec3 xa t\u1ea7m tay tr\u1ebb em.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n","noidungjson":"{\"theh1\":\"Hapacol DHG 10 v\\u1ec9 x 10 vi\\u00ean\",\"donggoi\":{\"quycach\":\"100 vi\\u00ean\",\"soluongdonggoi\":100,\"donvi\":\"Vi\\u00ean\"}}","tukhoa":"Hapacol DHG 10 v\u1ec9 x 10 vi\u00ean, Hapacol DHG 10 vi x 10 vien","motatukhoa":"Hapacol C\u1ea3m C\u00fam \u0111\u01b0\u1ee3c ch\u1ec9 \u0111\u1ecbnh d\u00f9ng \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb c\u00e1c tri\u1ec7u ch\u1ee9ng c\u1ee7a c\u1ea3m c\u00fam nh\u01b0 s\u1ed1t, \u0111au, sung huy\u1ebft m\u0169i, m\u1ec7t m\u1ecfi.","tag":"Hapacol,DHG,Thu\u1ed1c gi\u1ea3m \u0111au,Thu\u1ed1c h\u1ea1 s\u1ed1t,Paracetamol","hinh":"https:\/\/cdn.famitaa.net\/storage\/uploads\/noidung\/thumb\/hapacol-dhg-10-vi-x-10-vien_00861.jpg","file":"","soluongmua":0,"soluongtang":0,"idsanphamtang":null,"ngaybatdau":0,"ngayketthuc":0,"colvalue":null,"gianhap":83160,"giasi":48,"gia":50,"giagoc":0,"idkhuyenmai":null,"giamgia":null,"donvi":0,"kieugiam":0,"solanxem":428,"solanmua":0,"thutu":5920,"loai":1,"soluong":0,"trongluong":0,"trangthai":1,"anhien":1,"noindex":0,"nofollow":0,"rating":null,"ratingcount":null,"nhomdieukien":"[35_243],[13_642],[26_747],[29_65]","thuoctinhdieukien":null,"iduser":null,"ngay":1639557681,"ngaycapnhat":1639557681,"sanphamlienquan":null,"idquatang":"0","angia":1,"annutmuahang":1,"linkmuahang":"","ghichu":null,"giaycongbosanpham":null,"giayphepquangcao":null}'>

  • Tìm thuốc cùng thương hiệu DHG Pharma khác

    Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

    Gửi đơn thuốc

     Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

    Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

    Tất cả sản phẩm thay thế

    Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

    Xem tất cả sản phẩm thay thế

    Thông tin sản phẩm

    Nội dung sản phẩm

    Công dụng của Hapacol DHG 10 vỉ x 10 viên

    Hapacol Cảm Cúm được chỉ định dùng điều trị các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau, sung huyết mũi, mệt mỏi.

    Thành phần

    • Paracetamol 500mg.
    • Cafein 25mg.
    • Phenylephrine HCl 5mg.

    Công dụng (Chỉ định)

    • Dùng điều trị các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau, sung huyết mũi, mệt mỏi.

    Liều lượng

    • Liều dùng khuyến cáo: Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: uống 1-2 viên/lần x 4 lần/ngày, không sử dụng quá 8 viên/ngày.
    • Quá liều: Nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và chăm sóc y tế.

    Chống chỉ định

    • Sử dụng đồng thời với các thuốc chống sung huyết kích thích giao cảm khác.
    • Bệnh nhân u tủy thượng thận.
    • Bệnh glôcôm góc đóng.
    • Quá mẫn với paracetamol hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
    • Suy gan, suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, đái tháo đường, các bệnh tim. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế beta và bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần trước đó.

    Tác dụng phụ

    • Liên quan đến Paracetamol:
      • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. Thường không liên quan nhiều đến paracetamol.
      • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn. Các phản ứng dị ứng như ban da, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc.
      • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác.
      • Rối loạn gan mật: Rối loạn chức năng gan
    • Liên quan đến Cafein:
      • Thần kinh trung ương: Lo lắng, bồn chồn, dễ bị kích động, khó ngủ, chóng mặt.
      • Khi sử dụng paracetamol - cafein (theo liều khuyến nghị) cùng với thực phẩm chứa cafein có thể gây ra các triệu chứng như mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, hồi hộp, dễ kích động, nhức đầu, khó chịu trên đường tiêu hóa.
    • Liên quan đến Phenylephrin:
      • Rối loạn tâm thần: Lo lắng.
      • Rối loạn thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ.
      • Rối loạn trên tim: Tăng huyết áp.
      • Rối loạn trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
      • Rối loạn về mắt: Giãn đồng tử, glôcôm góc đóng cấp tính, thường hay diễn ra ở các bệnh nhân bị glôcôm góc đóng.
      • Rối loạn về tim: Nhịp nhanh, hồi hộp.
      • Rối loạn về da và dưới da: Các phản ứng dị ứng (ban da, mày đay, viêm da dị ứng).
      • Rối loạn về thận và tiết niệu: Khó tiểu, bí tiểu. Thường xảy ra ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu như phì đại tuyến tiền liệt.
    • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác thuốc

    • Các thuốc cảm ứng enzym gan hoặc uống quá nhiều rượu có thể làm tăng độc tính trên gan. Metoclopramid, domperidon có thể làm tăng tốc độ hấp thu paracetamol trong khi colestyramin làm giảm hấp thu paracetamol. Các tương tác này ít có ý nghĩa lâm sàng trong các trường hợp sử dụng thuốc ưu tiên theo các phác đồ đã được đề nghị.
    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng chung với các thuốc sau:
    • Thuốc ức chế monoamin oxidase (bao gồm cả moclobemid): Tăng huyết áp xảy ra giữa các amin kích thích thần kinh giao cảm như phenylephrin và các thuốc ức chế MAO (xem phần chống chỉ định).
    • Amin kích thích thần kinh giao cảm: Dùng đồng thời phenylephrin và các amin kích thích thần kinh giao cảm khác sẽ làm tăng tác dụng phụ trên tim mạch (xem phần cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc)
    • Thuốc ức chế beta và các thuốc hạ áp khác (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa): Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chẹn beta và các thuốc hạ áp khác. Nguy cơ tăng huyết áp và các tác dụng phụ khác có thể tăng lên (xem phần chống chỉ định).
    • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như amitriptylin): Có thể làm tăng các tác dụng phụ trên tim mạch nếu sử dụng chung với phenylephrin.
    • Digoxin và các glycosid tim: Sử dụng đồng thời với phenylephrin sẽ tăng nguy cơ nhịp tim bất thường hoặc đột quỵ.
    • Các alcaloid nấm cựa gà: Ergotamin và methylsergid làm tăng nguy cơ ngộ độc ergotin.
    • Warfarin và các thuốc coumarin khác: Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. Sử dụng không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.

    Lưu ý và thận trọng

    • Cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận nặng. Đối với bệnh nhân bị bệnh gan (không xơ) do rượu, mức độ nguy hại càng cao nếu sử dụng quá liều.
    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân như sau:
      • Phì đại tuyến tiền liệt.
      • Bệnh mạch tắc nghẽn (như hội chứng Raynaud's).
      • Các bệnh về tim mạch.
    • Không sử dụng chung với các thuốc kích thích giao cảm khác (thuốc chống sung huyết, thuốc ăn kiêng, thuốc kích thích thần kinh giống amphetamin). (xem phần Tương tác thuốc)
    • Không uống quá nhiều cafein (cà phê, trà, nước uống đóng lon) khi đang sử dụng thuốc này.
    • Không uống thuốc quá liều khuyến cáo.
    • Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc chứa paracetamol khác.
    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng còn dai dẳng hoặc đang sử dụng warfarin.
    • Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
    • Không nên sử dụng trong thai kỳ do thuốc có chứa phenylephrin và cafein. Nguy cơ làm giảm cân nặng thai nhi và sảy thai tự nhiên liên quan đến sử dụng cafein trong thai kỳ.
    • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú nếu không có chỉ định của bác sĩ. Phenylephrin có thể bài tiết qua sữa mẹ.
    • Không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác nếu bị chóng mặt.
    • Lưu ý:
      • Khoảng cách giữa 2 lần uống không được ít hơn 4 giờ.
      • Không uống quá 7 ngày trừ khi có chỉ định của Bác sĩ.
      • Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi.
      • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

    Bảo quản

    • Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
    • Để xa tầm tay trẻ em.
    Xem thêm nội dung
    Bình luận của bạn
    Đánh giá của bạn:
    *
    *
    *
     Captcha
    Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

    • CSKH 1: 0899.39.1368 
    • CSKH 2: 08.1900.8095 
    • HTKD: 0901.346.379 

    Tại sao chọn chúng tôi

    8 Triệu +

    Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

    2 Triệu +

    Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

    18.000 +

    Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

    100 +

    Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

    NHÀ THUỐC MINH CHÂU

    CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
    CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
    Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
    Website: www.nhathuocminhchau.com

    © Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

    Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

    Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
    Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

    *** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

    Loading...

    Nội dung sản phẩm

    Kích thước chữ
    Đóng

    Công dụng của Hapacol DHG 10 vỉ x 10 viên

    Hapacol Cảm Cúm được chỉ định dùng điều trị các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau, sung huyết mũi, mệt mỏi.

    Thành phần

    • Paracetamol 500mg.
    • Cafein 25mg.
    • Phenylephrine HCl 5mg.

    Công dụng (Chỉ định)

    • Dùng điều trị các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau, sung huyết mũi, mệt mỏi.

    Liều lượng

    • Liều dùng khuyến cáo: Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: uống 1-2 viên/lần x 4 lần/ngày, không sử dụng quá 8 viên/ngày.
    • Quá liều: Nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và chăm sóc y tế.

    Chống chỉ định

    • Sử dụng đồng thời với các thuốc chống sung huyết kích thích giao cảm khác.
    • Bệnh nhân u tủy thượng thận.
    • Bệnh glôcôm góc đóng.
    • Quá mẫn với paracetamol hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
    • Suy gan, suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, đái tháo đường, các bệnh tim. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế beta và bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần trước đó.

    Tác dụng phụ

    • Liên quan đến Paracetamol:
      • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. Thường không liên quan nhiều đến paracetamol.
      • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn. Các phản ứng dị ứng như ban da, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc.
      • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác.
      • Rối loạn gan mật: Rối loạn chức năng gan
    • Liên quan đến Cafein:
      • Thần kinh trung ương: Lo lắng, bồn chồn, dễ bị kích động, khó ngủ, chóng mặt.
      • Khi sử dụng paracetamol - cafein (theo liều khuyến nghị) cùng với thực phẩm chứa cafein có thể gây ra các triệu chứng như mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, hồi hộp, dễ kích động, nhức đầu, khó chịu trên đường tiêu hóa.
    • Liên quan đến Phenylephrin:
      • Rối loạn tâm thần: Lo lắng.
      • Rối loạn thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ.
      • Rối loạn trên tim: Tăng huyết áp.
      • Rối loạn trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
      • Rối loạn về mắt: Giãn đồng tử, glôcôm góc đóng cấp tính, thường hay diễn ra ở các bệnh nhân bị glôcôm góc đóng.
      • Rối loạn về tim: Nhịp nhanh, hồi hộp.
      • Rối loạn về da và dưới da: Các phản ứng dị ứng (ban da, mày đay, viêm da dị ứng).
      • Rối loạn về thận và tiết niệu: Khó tiểu, bí tiểu. Thường xảy ra ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu như phì đại tuyến tiền liệt.
    • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác thuốc

    • Các thuốc cảm ứng enzym gan hoặc uống quá nhiều rượu có thể làm tăng độc tính trên gan. Metoclopramid, domperidon có thể làm tăng tốc độ hấp thu paracetamol trong khi colestyramin làm giảm hấp thu paracetamol. Các tương tác này ít có ý nghĩa lâm sàng trong các trường hợp sử dụng thuốc ưu tiên theo các phác đồ đã được đề nghị.
    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng chung với các thuốc sau:
    • Thuốc ức chế monoamin oxidase (bao gồm cả moclobemid): Tăng huyết áp xảy ra giữa các amin kích thích thần kinh giao cảm như phenylephrin và các thuốc ức chế MAO (xem phần chống chỉ định).
    • Amin kích thích thần kinh giao cảm: Dùng đồng thời phenylephrin và các amin kích thích thần kinh giao cảm khác sẽ làm tăng tác dụng phụ trên tim mạch (xem phần cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc)
    • Thuốc ức chế beta và các thuốc hạ áp khác (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa): Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chẹn beta và các thuốc hạ áp khác. Nguy cơ tăng huyết áp và các tác dụng phụ khác có thể tăng lên (xem phần chống chỉ định).
    • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như amitriptylin): Có thể làm tăng các tác dụng phụ trên tim mạch nếu sử dụng chung với phenylephrin.
    • Digoxin và các glycosid tim: Sử dụng đồng thời với phenylephrin sẽ tăng nguy cơ nhịp tim bất thường hoặc đột quỵ.
    • Các alcaloid nấm cựa gà: Ergotamin và methylsergid làm tăng nguy cơ ngộ độc ergotin.
    • Warfarin và các thuốc coumarin khác: Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. Sử dụng không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.

    Lưu ý và thận trọng

    • Cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận nặng. Đối với bệnh nhân bị bệnh gan (không xơ) do rượu, mức độ nguy hại càng cao nếu sử dụng quá liều.
    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân như sau:
      • Phì đại tuyến tiền liệt.
      • Bệnh mạch tắc nghẽn (như hội chứng Raynaud's).
      • Các bệnh về tim mạch.
    • Không sử dụng chung với các thuốc kích thích giao cảm khác (thuốc chống sung huyết, thuốc ăn kiêng, thuốc kích thích thần kinh giống amphetamin). (xem phần Tương tác thuốc)
    • Không uống quá nhiều cafein (cà phê, trà, nước uống đóng lon) khi đang sử dụng thuốc này.
    • Không uống thuốc quá liều khuyến cáo.
    • Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc chứa paracetamol khác.
    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng còn dai dẳng hoặc đang sử dụng warfarin.
    • Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
    • Không nên sử dụng trong thai kỳ do thuốc có chứa phenylephrin và cafein. Nguy cơ làm giảm cân nặng thai nhi và sảy thai tự nhiên liên quan đến sử dụng cafein trong thai kỳ.
    • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú nếu không có chỉ định của bác sĩ. Phenylephrin có thể bài tiết qua sữa mẹ.
    • Không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác nếu bị chóng mặt.
    • Lưu ý:
      • Khoảng cách giữa 2 lần uống không được ít hơn 4 giờ.
      • Không uống quá 7 ngày trừ khi có chỉ định của Bác sĩ.
      • Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi.
      • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

    Bảo quản

    • Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
    • Để xa tầm tay trẻ em.