Ketosan 1mg Hasan 3 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Hasan Dermapharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Ketotifen: 1mg.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Ketosan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa các dạng hen phế quản (bệnh hen, cơn hen, bệnh hen trong trường hợp sốt mùa và viêm phế quản dị ứng). Khi bắt đầu điều trị nên tiếp tục dùng các thuốc trị hen cơ bản: Giãn phế quản, theophyllin hoặc các corticoid.
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, dị ứng toàn thân, mề đay, viêm da dị ứng, mẩn ngứa, viêm kết mạc dị ứng.
Liều dùng
- Người lớn, thiếu niên và trẻ em > 3 tuổi: Trong 3 – 4 ngày đầu điều trị: 1 viên (1 mg) x 1 lần/ngày vào buổi tối khi ăn. Những ngày tiếp theo, uống 1 viên (1 mg) x 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối khi ăn.
- Với người lớn và trẻ em > 10 tuổi: Nếu hiệu quả điều trị không tốt sau 4 tuần điều trị, có thể tăng liều tối đa đến 2 mg (2 viên) x 2 lần/ngày.
- Trẻ 6 tháng - 3 tuổi (nếu cần thiết): dùng liều 0,5 mg x 2 lần/ngày (khuyến cáo dùng dạng siro để uống).
- Trong trường hợp nhạy cảm với hoạt tính an thần của chế phẩm (buồn ngủ, ngủ gà, lơ mơ), nên bắt đầu với 1/2 liều (0,5 – 1 mg vào buổi tối) trong vài ngày đầu điều trị và sau đó tăng liều lên từ từ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh, không có giới hạn đặc biệt, thông thường không dưới 2-3 tháng.
- Việc điều trị nên kéo dài ít nhất vài tuần thì mới có hiệu quả trị liệu rõ ràng. Hiệu quả lâm sàng đầy đủ thường đạt sau 10 tuần điều trị. Vì vậy đối với những bệnh nhân không đáp ứng thỏa đáng với điều trị trong vài tuần đầu tiên nên tiếp tục duy trì điều trị trong ít nhất 2 – 3 tháng. Nếu cần thiết phải ngưng dùng Ketotifen, phải giảm liều từ từ trong 2 – 4 tuần trước khi ngừng thuốc và các triệu chứng hen có thể tái xuất hiện.
- Điều trị phối hợp: Tác dụng phòng hạn đạt được sau khi dùng Ketotifen 8 – 12 tuần, đòi hỏi thời gian điều trị kéo dài thích hợp. Do đó không nên giảm liều thuốc dùng phối hợp trước khi kết thúc giai đoạn này.
Quá liều
- Quá liều ở liều 20 - 120 mg Ketotifen. Triệu chứng ngộ độc cấp gồm buồn ngủ, ngủ gà, lơ mơ, lẫn lộn, chóng mặt, mất phương hướng, nôn mửa, khó thở; tim nhanh và hạ huyết áp, co giật, đặc biệt ở trẻ em; quá kích ở trẻ em; ngất xỉu, hôn mê.
- Xử trí: Có thể rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt. Nếu cần, điều trị triệu chứng hay điều trị đặc hiệu và kiểm tra hệ thống tim mạch, dùng physostigmin kháng cholinergic, dùng thuốc lợi tiểu; nếu bị kích thích hoặc có giật, dùng barbiturat tác dụng ngắn hoặc benzodiazepin.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với ketotifen và các thành phần khác của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng đầu hoặc cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR >1/100:
-
Thần kinh trung ương: Ức chế thần kinh trung ương với những tác dụng khác nhau từ buồn ngủ đến ngủ sâu, và bao gồm mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt. Các triệu chứng này có thể giảm sau vài ngày điều trị.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Thần kinh trung ương: Kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt với liều cao, trẻ em và người lớn tuổi) như dễ bị kích thích, mất ngủ, cáu kỉnh, nóng nảy.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000:
-
Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.
Tần suất không xác định:
- Tim mạch: Đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim;
- Da: Nổi mẩn da, mề đay, phản ứng da trầm trọng (hồng bạn đa dạng, hội chứng Stevens Johnson);
- Thận: Viêm bàng quang;
- Gan: Viêm gan;
- Khác: Tăng cảm giác thèm ăn và tăng cân, nhức đầu, suy giảm tâm thần vận động, khảng muscarinic như khô miệng, tăng tiết dịch phế quản, mắt mờ, tiểu khó hay bí tiểu, táo bón, tăng trào ngược dạ dày; co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, tác dụng ngoại tháp, run, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, ù tai, rụng tóc, giảm huyết áp.
Tương tác với các thuốc khác
- Ketotifen làm tăng tác dụng an thần của những thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm rượu, barbiturat, thuốc giảm đau opioid, thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ, thuốc chống động kinh…
- Ketotifen làm tăng tác dụng kháng muscarinic của các thuốc kháng muscarinic như atropin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và ức chế MAO.
- Có ý kiến cho rằng Ketotifen che lấp các dấu hiệu tổn thương do các thuốc gây độc cho tai gây ra như kháng sinh aminoglycosid.
- Nên tránh dùng kết hợp với thuốc uống điều trị bệnh tiểu đường vì có thể làm tăng chứng giảm tiểu cầu (giảm số lượng tiểu cầu tạm thời).
- Không tương tác với thuốc trị hen thường.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không nên ngưng sử dụng đột ngột các thuốc điều trị triệu chứng và ngăn ngừa cơn hen (dẫn chất xanthin, chất chủ vận β2, natri cromoglycat, corticosteroid...) khi bắt đầu dùng Ketotifen, Nên tiếp tục điều trị trong vòng ít nhất 2 tuần sau khi sử dụng Ketotifen. Không dùng Ketotifen để trị cơn hen cấp tính.
- Rất hiếm khi xảy ra co giật trong khi dùng Ketotifen. Tuy nhiên Ketotifen có thể làm hạ thấp ngưỡng cơn động kinh. Nên cẩn thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Trong điều trị suy tuyến thượng thận cho bệnh nhân bằng trị liệu corticosteroid hệ thống, phải giảm hay tăng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ theo từng đợt.
- Trong trường hợp nhiễm khuẩn trong khi điều trị bằng Ketotifen, cần bổ sung điều trị kháng khuẩn đặc biệt.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Ketotifen không ảnh hưởng đến động vật mang thai và sự phát triển của bào thai trước và sau khi sinh ở liều điều trị. Tuy nhiên độ an toàn trên phụ nữ có thai chưa xác định. Vì vậy, chống chỉ định cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu, từ tháng thứ 4 trở đi chỉ dùng Ketotifen khi thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Ketotifen bài tiết qua sữa mẹ, do đó người mẹ phải ngừng cho con bú nếu được chỉ định Ketotifen.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không dùng thuốc đối với những người vận hành tàu xe, máy móc do thuốc gây ức chế thần kinh trung ương và có tác dụng phụ hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ...
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: