Trimibelin 10mg Hasan, Hộp 4 vỉ x 15 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#9777
Trimibelin 10 Hasan 4 vỉ x 15 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893110048823

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Amitriptyline khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Hasan Dermapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110048823
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Amitriptyline: 10mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).
  • Thuốc có ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng.
  • Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các thử nghiệm thích hợp).
  • Điều trị đau dây thần kinh.

Liều dùng

Liều dùng thay đổi tùy theo độ tuổi, tình trạng của bệnh và đáp ứng điều trị.

Điều trị trầm cảm:

Người lớn:

  • Liều khởi đầu: 25 – 100mg/ngày, chia làm 3 – 4 lần/ngày hoặc dùng liều đơn 50 – 100mg trước khi đi ngủ.
  • Liều duy trì: 25 – 150mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia làm 3 – 4 lần/ngày. Một số ít bệnh nhân điều trị tại bệnh viện có thể cần liều cao lên đến 300mg/ngày

Trẻ em:

  • Dưới 12 tuổi: Không nên dùng thuốc (do thiếu kinh nghiệm).
  • 12 – 18 tuổi: Liều ban đầu: 10mg/lần x 3 lần/ngày và 20mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt quá 100mg/ngày.

Người già:

  • Liều ban đầu: 10mg/lần x 3 lần/ngày và 20mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng liều dần.

Lưu ý:

  • Nên tăng liều một các từ từ. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối. Đối với những bệnh nhân dùng liều cao cần phải thường xuyên theo dõi ECG, huyết áp và nhịp tim.
  • Tác dụng giải lo âu và an thần xuất hiện rất nhanh, tác dụng chống trầm cảm có thể có trong vòng 3 – 4 tuần điều trị, thậm chí nhiều tuần sau mới thấy. Phải tiếp tục điều trị trong thời gian dài để có thể đánh giá kết quả, thường ít nhất 3 tuần. Nếu tình trạng bệnh nhân không cải thiện trong vòng 1 tháng, cần đi khám bác sĩ chuyên khoa.
  • Khi đã đạt tác dụng đầy đủ và tình trạng bệnh nhân đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát.
  • Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.

Đái dầm ban đêm ở trẻ lớn:

Liều gợi ý:

  • Trẻ em 6 – 10 tuổi: 10 – 20mg, uống 30 phút trước khi đi ngủ.
  • Trẻ em trên 11 tuổi: 25 – 50mg, uống 30 phút trước khi đi ngủ.
  • Điều trị không được kéo dài quá 3 tháng.

Điều trị đau dây thần kinh:

Người lớn và trẻ em < 12 tuổi:

  • Đầu tiên uống 10mg vào buổi tối, tăng dần nếu cần tới khoảng 75mg hàng ngày.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu, mệt, nôn.

Xử trí:

  • Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm rửa dạ dày bằng than hoạt dưới dạng bùn nhiều lần; duy trì chức năng hô hấp, tuần hoàn và thân nhiệt; theo dõi chức năng tim mạch, ghi điện tâm đồ (ít nhất 5 ngày); điều trị loạn nhịp bằng lidocain, kiềm hóa máu tới pH 7,4 – 7,5 bằng natri hydrocarbonat tiêm tĩnh mạch; xử trí co giật bằng cách dùng diazepam, paraldehyd, phenytoin hoặc cho hít thuốc mê để kiểm soát co giật.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO).
  • Giai đoạn hồi phục ngay sau cơn nhồi máu cơ tim cấp, suy tim, suy huyết cấp.
  • Người đang vận hành tàu xe, máy móc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng phụ chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholinergic của thuốc, thường được kiểm soát bằng cách giảm liều. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu.
  • Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), block nhĩ thất, hạ huyết áp thế đứng.
  • Giảm tình dục, liệt dương.
  • Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.
  • Thần kinh mất điều vận
  • Mờ mắt, khó điều tiết, giãn đồng tử.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tương tác giữa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng với chất ức chế monoamin oxidase là tương tác có tiềm năng gây nguy cơ tử vong.
  • Phối hợp với phenothiazin gây tăng nguy cơ lên cơn động kinh.
  • Vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng ức chế enzym gan, nếu phối hợp với các thuốc chống đông, có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%.
  • Các hormon sinh dục, thuốc ngừa thai uống làm tăng sinh khả dụng của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Khi dùng physostigmin để đảo ngược tác dụng của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng trên hệ thần kinh trung ương (điều trị lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê) có thể gây block tim, rối loạn dẫn truyền xung động, gây loạn nhịp.
  • Với levodopa, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm sinh khả dụng của levodopa.
  • Cimetidin ức chế chuyển hóa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu có thể dẫn đến ngộ độc.
  • Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch có thể dẫn đến loạn nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng hoặc sốt cao.
  • Làm tăng tác động của rượu, barbiturat.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Động kinh không kiểm soát được, bí tiểu và phì đại tuyến tiền liệt, suy giảm chức năng gan, tăng nhãn áp góc đóng, bệnh tim mạch, người già, tiền sử co giật, rối loạn tạo máu, bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.
  • Bệnh nhân đã điều trị với các thuốc ức chế monoamin oxydase, phải ngừng dùng thuốc này ít nhất 14 ngày mới được bắt đầu điều trị bằng amitriptylin.
  • Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.
  • Bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ và tổn thương não có khuynh hướng phản ứng kháng cholinergic hơn người trung niên, vì vậy cần dùng liều thấp hơn.
  • Nên giảm liều từ từ để giảm nguy cơ hội chứng cai thuốc.
  • Nguy cơ tự tử vẫn còn trong quá trình điều trị cho đến khi bệnh đã thuyên giảm.
  • Việc điều trị trầm cảm kèm theo tâm thần phân liệt phải luôn phối hợp với các thuốc an thần kinh vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm cho các triệu chứng loạn thần nặng hơn.
  • Ở bệnh nhân hưng – trầm cảm, tăng nguy cơ xảy ra và kéo dài giai đoạn hưng cảm. Đối với bệnh nhân động kinh, cần điều trị chống động kinh một cách phù hợp để bù trừ cho nguy cơ tăng cơn trong quá trình điều trị.
  • Nguy cơ gây ngủ có thể gây ra tai nạn trong khi lao động, lái xe…
  • Nhạy cảm rượu có thể gia tăng trong khi điều trị. Nguy cơ tăng nhãn áp cấp tính có thể xảy ra. Nguy cơ sâu răng là biến chứng thông thường khi điều trị thời gian dài.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Amitriptylin qua được nhau thai vào thai nhi. Amitriptylin gây an thần và bí tiểu ở trẻ sơ sinh. Tốc độ giảm các triệu chứng từ vài ngày đến vài tuần phụ thuộc vào tốc độ giảm nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, amitriptylin chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt, cần cân nhắc lợi ích của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Amitriptylin bài tiết vào sữa mẹ với lượng có thể ảnh hưởng đáng kể cho trẻ em ở liều điều trị. Không nên dùng amitriptylin trong thời kỳ cho con bú. Nếu thấy quá cần thiết cho người mẹ, nên ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Vì thuốc có tác dụng an thần, có thể gây hoa mắt, chóng mặt nên không dùng thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.