Hasancob 500mcg Hasan 3 vỉ x 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-25973-16
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép- Hasancob 500mcg
- 30 viên
- 100 viên
Tìm thuốc Methylcobalamin khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-25973-16 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Methylcobalamin: 500mcg.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Hasancob 500 µg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng và điều trị các trường hợp thiếu hụt vitamin B12, bệnh thiếu máu hồng cầu khổng lồ kèm thiếu hụt vitamin B12 sau cắt dạ dày hoặc do hội chứng kém hấp thu, thiếu máu ác tính và các thiếu máu hồng cầu to khác, bệnh lý thần kinh ngoại biên (ù tai, chóng mặt).
Liều dùng
- Liều dùng thông thường đối với người lớn là 1 viên (500 µg)/lần x 3 lần/ngày hoặc dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sỹ.
- Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo tuổi của bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.
- Không khuyến cáo dùng thuốc Hasancob cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Dùng qua đường uống, thời điểm uống thuốc Hasancob không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Nếu bệnh nhân buồn nôn, nên ăn trước khi dùng thuốc.
Quá liều
- Không có báo cáo về trường hợp quá liều mecobalamin. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với mecobalamin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- U ác tính, do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Phản ứng dị ứng tuy hiếm gặp, nhưng có thể xuất hiện ban ngứa, đặc biệt là phản ứng phản vệ. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết, trừ phản ứng phản vệ (phải điều trị cấp cứu bằng tiêm adrenalin, hô hấp nhân tạo, thở oxy).
Tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu có sẵn).
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng - hầu (hiếm gặp).
- Da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa (hiếm gặp).
- Tiêu hóa: Buồn nôn (hiếm gặp).
- Tim: Loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali huyết khi bắt đầu điều trị (hiếm gặp).
Tương tác với các thuốc khác
- Neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng histamin H2 và colchicin có thể làm giảm hấp thu mecobalanin từ đường tiêu hóa.
- Tác dụng điều trị của mecobalamin có thể giảm khi dùng đồng thời với omeprazol do omeprazol làm giảm acid dịch vị, nên làm giảm hấp thu mecobalamin. Nếu dùng phối hợp, nên tiêm vitamin B12.
- Thuốc tránh thai làm giảm nồng độ trong huyết thanh của mecobalamin.
- Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của mecobalamin trong điều trị bệnh thiếu máu.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không chỉ định khi chưa có chẩn đoán xác định. Cần theo dõi nồng độ mecobalamin trong huyết tương và chỉ số tế bào máu ngoại vi 3 - 6 tháng/lần để xác định hiệu quả của điều trị.
- Không nên dùng thuốc trong thời gian điều trị quá lâu nếu không thấy đáp ứng bệnh sau thời gian điều trị. Dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sỹ. Không dùng thuốc bừa bãi vì có thể gây phản ứng huyết học đối với bệnh nhân thiếu hụt folat hoặc làm che giấu triệu chứng chẩn đoán.
- Không khuyến cáo dùng mecobalamin liều cao kéo dài ở những bệnh nhân có tiếp xúc với thủy ngân hay những hợp chất thủy ngân.
- Đa số thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ là do thiếu vitamin B12 hoặc acid folic. Cần phải xác định được nguyên nhân trước khi điều trị, không được dùng acid folic để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa xác định được nguyên nhân, trừ khi phối hợp với vitamin B12, nếu không sẽ thúc đẩy tổn thương thần kinh do thiếu vitamin B12.
- Chế phẩm chứa cellactose 80, không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên người. Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng vitamin B12 với liều khuyến cáo hàng ngày. Khi dùng với liều điều trị, cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ tiềm ẩn cho thai.
- Phụ nữ cho con bú: Vitamin B12 phân bố vào sữa mẹ. Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng thuốc với liều khuyến cáo hàng ngày. Khi phải dùng vitamin B12 cho người mẹ trong trường hợp bệnh lý, không chống chỉ định cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả