icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Heparine Sodique 5000UI/ml Panpharma 10 lọ x 5ml

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
20171
Thương hiệu:
Panpharma

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 10 lọ
Thương hiệu Panpharma
Xuất xứ Đức

Thành phần

  • Heparin: 25000UI

Công dụng (Chỉ định)

  • Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và huyết khối nghẽn mạch phổi.
  • Điều trị hỗ trợ trong nhồi máu cơ tim và huyết khối nghẽn động mạch.
  • Dự phòng tắc nghẽn trong phẫu thuật mạch máu và tim mạch, dự phòng tắc mạch máu não.
  • Dùng làm chất chống đông máu trong truyền máu, tuần hoàn ngoài cơ thể khi phẫu thuật, chạy thận nhân tạo và bảo quản máu xét nghiệm.

Liều dùng

  • Tiêm tĩnh mạch: 5000-10000 IU mỗi 4 giờ, tiêm gián đoạn hoặc nhỏ giọt liên tục trong dung dịch natri clorid hoặc dung dịch dextrose. Tuy nhiên, liều lượng phải được điều chỉnh tùy theo kết quả test đông máu và từng bệnh nhân.
  • Tiêm dưới da: 10000IU mỗi 8 giờ sau khi đã tiêm tĩnh mạch một liều 5000IU.
  • Liều dự phòng: 5000IU tiêm dưới da trước khi phẫu thuật 2-6 giờ, sau khi phẫu thuật cứ 8-12 giờ tiêm một liều 5000IU trong 10-14 ngày.
  • Phẫu thuật tim hở: Đối với những phẫu thuật dưới 2 giờ dùng liều 120 IU/kg/giờ. Những phẫu thuật kéo dài hơn, dùng liều 180 IU/kg/giờ.
  • Thời gian dùng thuốc là từ 10 đến 14 ngày trong dự phòng phẫu thuật, và 6 tuần trong điều trị bệnh huyết khối.
  • Không dùng heparin để tiêm bắp.
  • Thời gian đông máu tăng lên ngay sau khi tiêm và kéo dài 4-6 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch và kéo dài khoảng 8 giờ sau khi tiêm dưới da.
  • Trẻ đẻ non nên dùng dung dịch tiêm heparin không có chất bảo quản.

Liều dùng cho người cao tuổi:

  • Người cao tuổi có xu hướng chảy máu nhiều hơn do đó cần phải giảm liều dựa vào kết quả test đông máu, tuy nhiên trong trường hợp dùng thuốc để dự phòng thì không cần thiết phải giảm liều.

Cách dùng

  • Dùng để tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch sau khi đã pha loãng với dung dịch thích hợp.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Chủ yếu là chảy máu, chảy máu cam, có máu trong nước tiểu, phân đen là dấu hiệu đầu tiên chảy máu. Dễ bầm tím, hoặc đốm xuất huyết có thể thấy trước chảy máu rõ ràng.

Xử trí:

  • Nếu quá liều nhẹ thì chỉ cần ngừng dùng heparin. Nếu nặng thì phải dùng protamin sulfat để trung hòa heparin. Cứ 1mg protamin sulfat thì trung hòa được xấp xỉ 80IU heparin phổi bò hoặc 100IU heparin ruột lợn. Thường dùng protamin tiêm chậm vào tĩnh mạch với liều không quá 50mg trong 10-15 phút (cần xem chuyên luận protamin sulfat để biết thêm chi tiết).
  • Với các trường hợp chảy máu nặng thì phải truyền máu toàn phần hoặc huyết tương. Như vậy có thể pha loãng nhưng không trung hòa được tác dụng của heparin.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Chống chỉ định heparin cho những bệnh nhân mẫn cảm với thuốc. Thuốc cũng chống chỉ định trong các trường hợp không thể tiến hành đều đặn được các xét nghiệm về đông máu như thời gian máu đông, thời gian thromboplastin theo yêu cầu. Chống chỉ định thuốc trong trường hợp máu chảy không kiểm soát được. Không dùng dung dịch tiêm heparin có chất bảo quản cho trẻ đẻ non.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Rụng tóc nhất thời và tiêu chảy có thể xảy ra. Xuất huyết giảm tiểu cầu và loãng xương gây ra gãy xương tự phát đã được báo cáo. Sốt và dị ứng có thể xảy ra.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Nếu xuất huyết nhẹ thì chỉ cần ngừng heparin là hết, còn nếu chảy máu nặng thì phải tiêm tĩnh mạch chậm protamin sulfat thì mới giảm được tác dụng phụ này.
  • Nếu thấy giảm tiểu cầu nhẹ vào ngày điều trị thứ 2 – 4, có thể đỡ khi tiếp tục điều trị. Nếu tiểu cầu giảm nhiều, nhất là có kèm theo huyết khối mới hoặc xuất huyết thì phải ngừng heparin ngay. Giảm tiểu cầu nặng thường xảy ra vào ngày điều trị thứ 8.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc có ảnh hưởng đến kết tập tiểu cầu như aspirin, dextran, phenylbutazon, ibuprofen, indomethacin, dipyridamol, hydroxycloroquin… có thể gây chảy máu, do đó nên thận trọng khi phối hợp với heparin.
  • Digitalis, tetracyclin, các kháng histamin, nicotin có thể làm giảm một phần tác dụng chống đông máu của heparin. Vì vậy, có thể phải điều chỉnh liều lượng heparin trong và sau khi phối hợp thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Liều dùng nên được điều chỉnh thường xuyên dựa vào kết quả các test đông máu. Nếu test đông máu quá kéo dài hoặc có xuất huyết, nên ngừng thuốc ngay lập tức.
  • Heparin có thể kéo dài thời gian prothrombin. Vì vậy khi dùng heparin cùng với các thuốc chống đông máu như coumarin hoặc warfarin, phải chờ ít nhất 5 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch liều cuối cùng hoặc 24 giờ sau liều tiêm dưới da cuối cùng thì máu lấy để xét nghiệm thời gian prothrombin mới có giá trị.
  • Do thuốc này có chứa benzyl alcohol nên không được dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng:

  • Thận trọng khi dùng heparin cho những bệnh nhân bị chấn thương, bệnh nhân suy thận và suy gan.
  • Thận trọng khi dùng heparin cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng. Trước khi dùng liều điều trị nên tiến hành dùng thử một liều 1000IU.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Heparin không qua nhau thai và có thể dùng làm thuốc chống đông máu trong thời kỳ này vì không ảnh hưởng đến cơ chế đông máu của thai. Tuy vậy, cần thận trọng khi dùng heparin trong 3 tháng cuối của thai kỳ và trong thời kỳ sau khi đẻ do tăng nguy cơ xuất huyết của mẹ.
  • Phụ nữ cho con bú: Heparin không phân bố vào sữa mẹ nên không nguy hiểm cho trẻ bú mẹ, nhưng có một số hiếm báo cáo gây loãng xương nhanh (trong vòng 2-4 tuần) hoặc xẹp đốt sống ở các bà mẹ dùng heparin trong thời kỳ này.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top