Ibuprofen Stella 200mg 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Ibuprofen: 200mg
Công dụng (Chỉ định)
Ibuprofen được sử dụng để kiểm soát cơn đau và viêm từ nhẹ đến trung bình trong các tình trạng:
- Đau bụng kinh, đau đầu, đau nửa đầu, đau sau phẫu thuật, đau răng.
- Rối loạn cơ xương và khớp: Viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp bao gồm viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên, rối loạn quanh khớp như viêm bao hoạt dịch và viêm bao gân, và rối loạn mô mềm như bong gân và căng cơ.
- Ibuprofen cũng được dùng để hạ sốt.
Liều dùng
Người lớn:
- Giảm đau và kháng viêm: 1,2 g – 1,8 g/ngày, chia làm nhiều lần, liều duy trì từ 600mg – 1,2 g/ngày, có thể tăng lên 2,4 g/ngày hoặc 3,2 g/ngày. Người viêm khớp dạng thấp thường dùng liều cao hơn so với người bị viêm xương khớp.
- Hạ sốt: Liều khuyến cáo là 200 – 400 mg mỗi 4 – 6 giờ, liều tối đa là 1,2 g/ngày.
Trẻ em:
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ em cân nặng dưới 7 kg và liều tối đa là 500 mg/ngày đối với trẻ dưới 30 kg.
- Hạ sốt: 5 – 10 mg/kg mỗi 6 – 8 giờ, liều tối đa là 40 mg/kg/ngày.
- Giảm đau: 10 mg/kg mỗi 6 – 8 giờ, liều tối đa là 40 mg/kg/ngày.
- Viêm khớp tự phát ở thiếu niên: 30 – 40 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.
- Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ em < 7 kg, liều tối đa hàng ngày là 500 mg cho trẻ < 30kg.
Cách dùng
- Ibuprofen Stella 200mg được dùng đường uống.
Quá liều
- Phần lớn những người bệnh uống NSAIDs với lượng đáng kể về mặt lâm sàng sẽ không phát triển hơn những triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau thượng vị hay hiếm gặp như tiêu chảy. Ù tai, đau đầu và xuất huyết dạ dày ruột cũng có khả năng xảy ra. Trong những trường hợp ngộ độc nặng hơn, biểu hiện độc tính được quan sát thấy trên thần kinh trung ương như chóng mặt, đau đầu, suy hô hấp, khó thở, buồn ngủ, đôi khi xảy ra kích thích và mất phương hướng hay hôn mê. Người bệnh thỉnh thoảng cũng bị co giật. Trong trường hợp ngộ độc nghiêm trọng, hạ huyết áp, tăng kali huyết và nhiễm acid chuyển hóa có thể xảy ra và thời gian prothrombin/INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế) có thể bị kéo dài, có thể do can thiệp vào các hoạt động của các yếu tố đông máu trong tuần hoàn. Suy thận cấp và tổn thương gan cũng có thể xảy ra. Cơn hen suyễn nặng có khả năng xuất hiện ở người bệnh hen suyễn.
- Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm duy trì đường thở thông thoáng, theo dõi chức năng tim va dấu hiệu sinh tồn đến khi ổn định. Uống than hoạt tính cũng được xem xét nếu người bệnh vừa uống một lượng thuốc có khả năng gây độc trong vòng 1 giờ. Nếu co giật thường xuyên và kéo dài, triệu chứng này nên được điều trị bằng cách tiêm tĩnh mạch diazepam hay lorazepam. Thuốc giãn phế quản cũng được dùng để trị cơn hen suyễn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với ibuprofen.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận GFR < 30 ml/phút (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Nguy cơ huyết khối tim mạch.
- Thường gặp: Sốt, mỏi mệt; chướng bụng, buồn nôn, nôn; đau đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn; mẩn ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay; đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển; lơ mơ, mất ngủ, ù tai; rối loạn thị giác; thính lực giảm; thời gian máu chảy kéo dài.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Nếu người bệnh thấy nhìn mờ, giảm thị lực, hoặc rối loạn cảm nhận màu sắc thì phải ngừng dùng ibuprofen.
- Nếu có rối loạn nhẹ về tiêu hóa thì nên uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa.
Tương tác với các thuốc khác
- Aspirin: lbuprofen có thể làm giảm tác dụng bảo vệ tim của aspirin.
- Thuốc điều chỉnh Iipid: Suy thận cắp do ly giải cơ vân ở người bệnh được cho là do tương tác giữa ciprofibrat và ibuprofen. Ibuprofen được cho la day ciprofibrat ra khỏi các vị trí gắn kết với protein.
- Thuốc giãn cơ: Độc tính của baclofen có thể tăng sau khi dùng ibuprofen. Suy thận cấp do ibuprofen làm giảm bài tiết baclofen.
- Lithi: lbuprofen làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh khoảng 12 - 67% và làm giảm độ thanh thải của lithi ở thận.
- Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: Có một số bằng chứng về việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin, bao gồm ibuprofen, có thể làm giảm đáp ứng lên huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển (như captopril, enalapril).
- Các thuốc chống đông máu: Chảy máu có thể xảy ra khi dùng đồng thời ibuprofen và các thuốc chống đông máu dẫn xuất coumarin.
- Các thuốc kháng sinh nhóm quinolon: Dùng chung ibuprofen và các thuốc kháng sinh nhóm quinolon có thể làm tăng nguy cơ tiến triển co giật.
- Các thuốc NSAID khác: Dùng chung ibuprofen và các salicylat, phenylbutazon, indomethacin, hay các NSAID khác có khả năng gây tăng tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa của các thuốc này.
- Rượu: lbuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa ở những bệnh nhân uống thường xuyên từ 3 ly rượu trở lên mỗi ngày.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân cao tuổi, người bệnh rối loạn xuất huyết, tăng huyết áp và suy chức năng tim, gan, thận.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Ibuprofen Stella 200mg ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Không được chỉ định Ibuprofen Stella 200mg trong thời gian mang thai (đặc biệt 3 tháng cuối) hoặc trong giai đoạn chuyển dạ và sinh con. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: