Idatril 5mg Mebiphar 3 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Imidapril hydroclorid: 5mg.
Tá dược: Pregelatinized starch, Cellactose 80, Bột Talc, Magnesi stearat,...vừa đủ viên.
Công dụng (Chỉ định)
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết giai đoạn ổn định huyết động.
Liều dùng
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
- Chỉnh liều tùy theo tuổi và mức độ triệu chứng.
- Người lớn: 5- l0mg x 1 lần/ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận: khởi đầu 2,5 mg X 1 lần/ngày.
Cách dùng
- Imidapril được dùng theo đường uống.
Quá liều
- Biểu hiện thường gặp: hạ huyết áp.
- Khi hạ huyết áp nặng, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm, đầu ở thấp. Áp dụng các biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dày, nếu cần, truyền tĩnh mạch dung dịch đẳng trương NaCl để làm tăng thể tích máu lưu chuyển.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bẩt kỳ thành phần nào của thuốc, những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với imidapril hydroclorid.
- Bệnh nhận có tiền sử phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển.
- Bệnh nhân đang sử dụng dextran cellulose sulfat điều trị làm giảm LDL.
- Bệnh nhân được thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Không thường xuyên: giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan; tăng BUN và creatinin, albumin niệu; hoa mắt, chóng mặt khi đứng, đau đầu; tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, bilirubin toàn phần; ho, khó chịu ở cổ họng, bôc hỏa ở mặt, tăng kali huyết thanh.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng. Hiện tượng quá mẫn: có thể hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở. Khi thấy xuất hiện các triệu chứng trên cần ngừng dùng thuốc ngay. Đôi khi có hiện tượng phát ban, ngứa, khi đó nên giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc..
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Các phản ứng quá mẫn trên da (ban da, ngứa, ngoại ban, mày đay) thường mất đi khi ngừng thuốc hoặc giảm liều và/hoặc dùng các thuốc chống dị ứng đặc hiệu.
- Nếu xảy ra hạ huyết áp nặng, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, tăng khối lượng tuần hoàn bằng truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Có thể cần hiệu chỉnh liều thuốc khi xảy ra hạ huyết áp nặng sau liều đầu tiên.
- Ho khan, giảm bạch cầu thường mất đi khi ngừng thuốc.
- Nếu xảy ra phù mạch ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có nguy cơ tử vong, cần ngừng dùng thuốc, tiêm dưới da adrenalin dung dịch 1:1 000 ngay lập tức, sử dụng các thuốc chống dị ứng đặc hiệu và/hoặc đảm bảo thông khí cho bệnh nhân.
- Ngừng thuốc và có biện pháp theo dõi hợp lý khi xảy ra vàng da hoặc tăng enzym gan rõ rệt trong khi sử dụng thuốc.
- Nếu xảy ra suy thận hoặc tăng urê và creatinin huyết thanh nhất thời khi dùng đồng thời thuốc lợi tiểu, cần giảm liều imidapril và/ hoặc ngừng dùng các thuốc lợi tiểu.
Tương tác với các thuốc khác
- Imidapril có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali, đặc biệt ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Ngoài ra thuốc lợi niệu có thể gây tăng tác dụng hạ huyết áp trong những ngày đầu sử sụng imidapril.
- Nhiễm độc lithium đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithium song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên theo dõi khi dùng cùng lúc với imidapril.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng đối với những bệnh nhân có bệnh thận nặng, bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên.
- Lưu ý bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị.
- Cần bắt đầu với liều thấp và theo dõi sát trong thời gian điều trị, có thể tăng liều dần dần đối với những bệnh nhân sau: tăng huyết áp nặng, đang thẩm phân lọc máu, đang điều trị lợi tiểu (đặc biệt là những người mới bắt đầu điều trị lợi tiểu), cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối.
- Có thể gây hoa mắt chóng, chóng mặt do giảm huyết áp.
- Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.
- Thuốc có thể gây các biểu hiện quá mẫn như phù do mạch máu ở lưỡi, thanh môn và thanh quản nhanh chóng gây khó thở. Tuy nhiên, hiện tượng này hiếm khi xảy ra. Nếu thấy có những triệu chứng trên cần ngưng dùng thuốc và sử dụng những biện pháp điều trị thích hợp.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi và trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu về dùng thuốc ức chế men chuyển trong quý 2 đến quý 3 của thai kỳ cho thấy hiện tượng thiều ối, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali máu và/hoặc sọ kém phát triển ở trẻ sơ sinh, tử vong cho trẻ sơ sinh và thai. Ngoài ra, kèm theo thiểu ối còn thây hiện tượng co cứng chi, biến dạng sọ mặt. Do đó, chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết, thời gian điều trị phải giảm tối thiểu đồng thời theo dõi cẩn thận tình trạng thai và thể tích nước ối.
- Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, do đó người mẹ đang cho con bú phải ngưng dùng thuốc trong thời kỳ này hoặc ngưng cho con bú khi dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt do giảm huyết áp, vì vậy thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: